Xăng dầu giảm giá lần thứ 4 liên tiếp

Nhàđầutư
Từ 15h00 chiều nay, giá bán lẻ xăng dầu được điều chỉnh giảm trung bình từ 500-1.300 đồng/lít tuỳ từng loại. Đây là lần thứ 4 liên tiếp giá bán lẻ xăng dầu trong nước được điều chỉnh giảm.
ĐÌNH VŨ
11, Tháng 05, 2023 | 15:58

Nhàđầutư
Từ 15h00 chiều nay, giá bán lẻ xăng dầu được điều chỉnh giảm trung bình từ 500-1.300 đồng/lít tuỳ từng loại. Đây là lần thứ 4 liên tiếp giá bán lẻ xăng dầu trong nước được điều chỉnh giảm.

Empty

Xăng dầu giảm giá lần thứ 4 liên tiếp. Ảnh: Trọng Hiếu

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 4-11/5) nhìn chung giảm giá, với mức giảm trung bình từ 3-7%, tuỳ từng loại.

Theo đó, trong kỳ điều hành này, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định: đưa mức trích lập quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 và xăng RON95 về mức 300 đồng/lít (kỳ trước 500 đồng/lít); giữ nguyên mức trích lập quỹ BOG đối với các mặt hàng dầu diesel, dầu hỏa và dầu mazut; tiếp tục không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 20.131 đồng/lít (giảm 1.306 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành):

Xăng RON95-III không cao hơn 21.000đồng/lít (giảm 1.320 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 17.653đồng/lít (giảm 601 đồng/lít so với mức bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 17.972đồng/lít (giảm 556 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); 

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.862 đồng/kg (giảm 647 đồng/kg so với giá bán lẻ hiện hành).

Mức giá bán lẻ trên áp dụng từ 15h00 ngày 11/5/2023.

Đây là lần thứ 4 liên tiếp giá bán lẻ xăng dầu trong nước được điều chỉnh giảm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ