VietinBank: Lợi nhuận năm 2018 ước đạt 6.900 tỷ đồng, giảm 25%

Được biết, lũy kế lợi nhuận trước thuế đến hết quý III/2018 của Vietinbank đạt gần 7.596 tỷ đồng. 
BẢO LINH
23, Tháng 01, 2019 | 16:38

Được biết, lũy kế lợi nhuận trước thuế đến hết quý III/2018 của Vietinbank đạt gần 7.596 tỷ đồng. 

nhadautu - Vietinbank loi nhuan suy giam trong nam 2018

 

Theo đó, lợi nhuận năm 2018 của VietinBank dự kiến đạt 6.900 tỷ đồng, tương đương mức giảm 25% so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên nhân của sự suy giảm về mặt lợi nhuận đến từ việc ngân hàng thực hiện tái cơ cấu và điều chỉnh tiêu chuẩn áp dụng Basel II trong thời gian tới. 

Tuy vậy, so với kế hoạch đã đề ra (và được điều chỉnh trong tháng 12/2018) là 6.700 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế năm 2018 của ngân hàng lại vượt 3% chỉ tiêu. 

So với kế hoạch cũ là 10.800 tỷ đồng, mức lợi nhuận Vietinbank đạt được mới hoàn thành gần 64%. 

Được biết, đến hết quý III/2018, lũy kế lợi nhuận trước thuế Vietinbank đạt gần 7.596 tỷ đồng. 

Một vấn đề trọng yếu khác cũng được Chủ tịch HĐQT Vietinbank đề cập là tăng vốn. VietinBank hiện đang trình xin giữ lại lợi nhuận hoặc trả cổ tức bằng cổ phiếu trong 3 năm để tích lũy và tăng vốn. Ngân hàng cho hay cũng sẽ tích lũy vốn từ các nguồn khác. Trong năm 2018, ước tính với mỗi đồng vốn tự có, ngân hàng tạo ra 15 đồng tín dụng. 

Trước đó tại Hội nghị tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2018 và triển khai nhiệm vụ kinh doanh năm 2019 diễn ra, phía Vietinbank cho hay do phương án tăng vốn chưa được phê duyệt nênngân hàng đã phải giảm dư nợ cho vay trong quí IV/2018 (trên 26.000 tỷ đồng).

Các biện pháp tăng vốn đang sử dụng của ngân hàng đã đạt mức tới hạn và khó có thể tăng vốn thêm.

Trong năm 2019, VietinBank đặt kế hoạch lợi nhuận trước thuế 9.500 tỷ đồng trong trường hợp không được phê duyệt tăng vốn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ