VIB mua lại cổ phiếu quỹ từ cổ đông liên quan OCB

Số cổ phiếu VIB thuộc sở hữu của người nhà ông Trịnh Văn Tuấn - Chủ tịch OCB đã được VIB mua lại làm cổ phiếu quỹ.
THANH THANH LAN
14, Tháng 12, 2017 | 11:01

Số cổ phiếu VIB thuộc sở hữu của người nhà ông Trịnh Văn Tuấn - Chủ tịch OCB đã được VIB mua lại làm cổ phiếu quỹ.

vib

 VIB đã bỏ 760 tỷ đồng mua lại cổ phiếu quỹ

Theo đó, ngân hàng này đã bỏ ra hơn 760 tỷ đồng để mua lại số cổ phiếu từ nhóm cổ đông có liên quan tới ông Trịnh Văn Tuấn - Chủ tịch Ngân hàng Phương Đông (OCB). Ông Trịnh Văn Tuấn từng là cổ đông sáng lập của VIB và từng nhiều năm đảm nhận chức vụ Chủ tịch HĐQT VIB trước khi lãnh đạo OCB.

Với việc thoái vốn tại VIB, không những cơ cấu sở hữu tại VIB được thống nhất mà OCB cũng có thêm nguồn tiền để tăng vốn tự có, củng cố tài chính. Mới đây, OCB cũng vừa được chấp thuận tăng vốn điều lệ thêm hơn 800 tỷ đồng thông qua việc phát hành cổ phiếu riêng lẻ.

Theo kế hoạch ban đầu, VIB xin ý kiến cổ đông để mua lại cổ phiếu quỹ tối đa 10,1%. Trước đó trả lời báo chí, Tổng giám đốc VIB ông Hàn Ngọc Vũ cho biết, việc mua cổ phiếu quỹ sẽ làm giảm tạm thời số dư vốn chủ sở hữu trong ngắn hạn nhưng ngân hàng sẽ sở hữu một tài sản được cho là "có giá trị tiềm năng, đấy là cổ phiếu của chính ngân hàng mình". Ông Vũ cũng bác thông tin cho rằng số cổ phiếu quỹ VIB mua lại là từ cổ đông chiến lược Commonwealth Bank of Australia.

Số tài sản này sẽ được chuyển đổi lại thành vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu thưởng cho cán bộ nhân viên VIB theo chương trình ESOP hoặc thành vốn chủ sở hữu bằng tiền mặt khi VIB bán lại các các cổ phiếu quỹ cho nhà đầu tư trên thị trường.

Theo Vnexpress

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ