VIB miễn nhiệm một Phó Tổng Giám đốc

HĐQT Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) vừa quyết định miễn nhiệm chức danh Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Khối khách hàng Doanh nghiệp đối với bà Vương Thị Huyền.
THANH HƯƠNG
21, Tháng 08, 2019 | 15:12

HĐQT Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) vừa quyết định miễn nhiệm chức danh Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Khối khách hàng Doanh nghiệp đối với bà Vương Thị Huyền.

Quyết định miễn nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Khối khách hàng Doanh nghiệp đối với bà Vương Thị Huyền có hiệu lực kể từ ngày 19/8 theo nguyện vọng cá nhân.

Theo quyết định này, bà Vương Thị Huyền có trách nhiệm bàn giao công việc hiện tại cho người kế nhiệm.

91ugnh-15663616156671974673774-crop-15663616464851567077904

Bà Vương Thị Huyền

Ngoài ra, sau khi hoàn thiện công việc bàn giao, bà Huyền sẽ được bố trí nghỉ hết phép còn lại trong năm 2019 và tiếp tục nghỉ hưởng nguyên lương đến hết ngày 20/9.

Được biết, bà Huyền có trình độ Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Cử nhân kinh tế và Cử nhân Ngoại ngữ. Bà Huyền bắt đầu làm việc tại VIB từ năm 2012 với vai trò Giám đốc trung tâm kinh doanh lớn tại Hà Nội. Trước đó, bà cũng đã có thời gian công tác tại VietinBank và ngân hàng ANZ .

Như vậy, sau động thái này, ban điều hành của VIB còn lại 12 thành viên với Tổng Giám đốc là ông Hàn Ngọc Vũ, 4 Phó Tổng Giám đốc và 7 Giám đốc Khối.

Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019 của VIB đã ghi nhận sự tăng trưởng tích cực với lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 1,820 tỷ đồng, tăng 58% so với cùng kỳ năm 2018. Doanh thu đạt 3,662 tỷ đồng, tăng 36% so với cùng kỳ năm trước, trong đó thu nhập ngoài lãi tăng 68%, chiếm 20% tổng doanh thu.

Cùng với đó, VIB cũng đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận tăng vốn điều lệ từ 7.824 tỷ đồng lên 9.244 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26360.00 26466.00 27632.00
GBP 30809.00 30995.00 31946.00
HKD 3098.00 3110.00 3212.00
CHF 27438.00 27548.00 28416.00
JPY 161.57 162.22 169.82
AUD 15912.00 15976.00 16463.00
SGD 18126.00 18199.00 18741.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 17913.00 17985.00 18518.00
NZD   14797.00 15289.00
KRW   17.77 19.41
DKK   3543.00 3675.00
SEK   2338.00 2431.00
NOK   2283.00 2375.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ