TP.HCM: Tăng giá giữ xe gắn máy lên thấp nhất 4.000 đồng/lượt

UBND TP.HCM quyết định từ ngày 1/10 sẽ tăng giá dịch vụ trông giữ xe gắn máy tối đa với mức giá thấp nhất là 4.000 đồng/lượt/ban ngày và 6.000 đồng/lượt/ban đêm.
MINH LÂM
26, Tháng 09, 2018 | 08:51

UBND TP.HCM quyết định từ ngày 1/10 sẽ tăng giá dịch vụ trông giữ xe gắn máy tối đa với mức giá thấp nhất là 4.000 đồng/lượt/ban ngày và 6.000 đồng/lượt/ban đêm.

Đây là một phần nội dung của quyết định ban hành về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đẩu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn TP.HCM.

5d4b3167839790f6bf169a1688d3a383_baove-xe

Ảnh minh họa

heo đó, quyết định xác định thời gian ban đêm từ 18 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau; Trường hợp thời gian trông giữ xe trong 2 giai đoạn là trước 18 giờ là ban ngày và sau 18 giờ là ban đêm.

Nếu tổng thời gian trông giữ ít hơn 12 giờ thì tính mức giá ban ngày hoặc ban đêm (thời gian trông giữ trước 18 giờ nhiều hơn thời gian trông giữ sau 18 giờ thì thu theo mức giá ban ngày và ngược lại); Nếu tổng thời gian trông giữ từ 12 giờ trở lên thì thu theo giá cả ngày và đêm.

Cụ thể, mức giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đối với khu vực trung tâm thành phố, gồm quận 1, quận 3, quận 5 cho xe đạp (kể cả xe đạp điện) là 2.000 đồng/lượt xe/ban ngày, 4.000 đồng/lượt xe/ban đêm và 100.000 đồng/xe/tháng; Xe máy (kể cả xe máy điện): Nhóm 1 ở trường học, bệnh viện, bến xe, chợ, siêu thị, các địa điểm vui chơi, sinh hoạt công cộng: nhà văn hóa, nhà thiếu nhi, trung tâm sình hoạt thanh thiếu niên, các công viên do cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội thành phố và quận, huyện quản lý, khai thác thì mức giá tối đa là 4.000 đồng/lượt xe/ban ngày; 6.000 đồng/lượt xe/ban đêm và 210.000 đồng/xe/tháng. Nhóm 2 gồm các địa điểm khác không thuộc nhóm 1 mức giá là 6.000 đồng/lượt xe/ban ngày, 9.000 đồng/lượt xe/ban đêm và 310.000 đồng/ xe/tháng.

(Theo Thời báo Ngân hàng)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ