Nước nào có giá điện đắt nhất thế giới?

Tính đến năm 2019, giá điện tại Mỹ ở mức 0,21 USD/kWh. Trong khi đó, Đức có giá điện đắt nhất thế giới, vào khoảng 0,33 USD/kWh.
HƯƠNG GIANG
30, Tháng 06, 2020 | 06:20

Tính đến năm 2019, giá điện tại Mỹ ở mức 0,21 USD/kWh. Trong khi đó, Đức có giá điện đắt nhất thế giới, vào khoảng 0,33 USD/kWh.

Philippsburg_Nuclear_Power_Plant_iStock

Đức là nước có giá điện cao nhất thế giới, ở mức hơn 30 USD/kWh. Ảnh: Fox Business

Giá điện tại từng quốc gia được tính khác nhau, thậm chí có sự chênh lệch trong cả chính quốc gia đó, tùy thuộc vào các yếu tố như cơ sở hạ tầng và địa lý. Trong số các quốc gia phát triển, Thụy Điển là một trong những nước có tiền điện rẻ trên thế giới - khoảng 0,2 USD/kWh.

Đức đứng đầu danh sách các quốc gia có giá điện cao nhất thế giới tính đến năm 2019 với 0,33 USD/kWh, chưa tính tới khoản thuế giá trị gia tăng (VAT). Trong khi đó, giá điện trung bình tại các nước châu Âu rơi vào khoảng 0,21 USD/kWh.

Đối với các doanh nghiệp tại Đức, giá điện trung bình ở mức 15,8 USD/kWh. Trong khi con số này tại các quốc gia EU khác chỉ là 11,3 USD/kWh. Ngược lại, giá khí đốt tại Đức lại thấp hơn so với mức trung bình của EU.

Nguyên nhân Đức có giá điện cao như vậy là do nước này đang trong giai đoạn chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch và năng lượng nguyên tử sang các nguồn năng lượng tái tạo. Và tất nhiên, quá trình này đòi hỏi chi phí rất lớn - phụ thuộc vào việc đóng thuế của người dân và doanh nghiệp.

Theo thống kê, người dân Đức phải chịu mức thuế lên tới 45,4% - cao hơn Italy (42,5%), Đan Mạch (35,4%) và Áo (30,4%). Ngược lại, tại Thụy Điển, Cộng hòa Czech và Bulgaria, họ chỉ phải đóng thuế chưa tới 2%. Trong khi đó, Malta không áp dụng thuế năng lượng đối với người sử dụng điện.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ