Novaland sẽ niêm yết 140 triệu USD trái phiếu chuyển đổi trên sàn chứng khoán Singapore

Nhàđầutư
Đây là loại trái phiếu được phát hành bằng đồng đôla Mỹ, đáo hạn vào năm 2023, có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông với giá chuyển đổi ban đầu là 74.750 đồng/cổ phần
NGUYỄN NA
16, Tháng 11, 2018 | 12:15

Nhàđầutư
Đây là loại trái phiếu được phát hành bằng đồng đôla Mỹ, đáo hạn vào năm 2023, có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông với giá chuyển đổi ban đầu là 74.750 đồng/cổ phần

novaland

Novaland sẽ niêm yết 140 triệu USD trái phiếu chuyển đổi trên sàn chứng khoán Singapore

Công ty CP Tập đoàn Novaland (mã NVL) vừa công bố niêm yết thành công Trái phiếu chuyển đổi của công ty trên sở giao dịch chứng khoán Singapore (SGX).

Được biết, đây là loại trái phiếu được phát hành bằng đồng đôla Mỹ, đáo hạn vào năm 2023, có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông với giá chuyển đổi ban đầu là 74.750 đồng/cổ phần.

Trái phiếu chuyển đổi phát hành theo mệnh giá có lãi suất là 5,5%/năm, được thanh toán 6 tháng/lần và lợi tức đáo hạn là 6,25%/năm.

Ngày 5/11/2018, Công ty đã nộp hồ sơ niêm yết trái phiếu chuyển đổi giá trị 140 triệu USD, đến ngày 8/11/2018, sở giao dịch chứng khoán Singapore đã chấp nhận nguyên tắc việc niêm yết trái phiếu chuyển đổi của công ty.

Trước đó vào tháng 5/2018, NVL cũng đã huy động thành công 160 triệu USD từ việc phát hành trái phiếu chuyển đổi quốc tế được chính thức niêm yết trên sàn giao dịch SGX. Đây là lần đầu tiên sau 6 năm, một doanh nghiệp Việt Nam phát hành thành công trái phiếu chuyển đổi trên sàn giao dịch quốc tế.

Tính đến hết 9 tháng đầu năm 2018, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Novaland đạt 6.733 tỷ đồng và 1.412 tỷ đồng, hoàn thành 30,91% kế hoạch doanh thu và 44,1% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ