Ngân hàng thương mại nào đang nộp thuế nhiều nhất?

Nhàđầutư
Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) vừa công bố danh sách 1.000 doanh nghiệp nộp thuế nhiều nhất năm 2016; trong đó Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (Vietcombank) đang là ngân hàng dẫn đầu toàn ngành trong danh sách nộp thuế.
ĐÌNH VŨ
08, Tháng 11, 2017 | 11:29

Nhàđầutư
Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) vừa công bố danh sách 1.000 doanh nghiệp nộp thuế nhiều nhất năm 2016; trong đó Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (Vietcombank) đang là ngân hàng dẫn đầu toàn ngành trong danh sách nộp thuế.

vietcombank-anh

Vietcombank đang là ngân hàng thương mại nào đang nộp thuế nhiều nhất

Hai tiêu chí để Tổng cục Thuế đưa ra danh sách các doanh nghiệp nộp thuế nhiều nhất gồm: Doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định; Mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định là số thuế đã nộp trong năm 2016, nếu doanh nghiệp có chi nhánh thì số tiền thuế sẽ bao gồm mức thuế của trụ sở chính cộng với của các chi nhánh.

Trong top 10 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất có ngân hàng Vietcombank và ngân hàng VietinBank. Trong đó, Vietcombank đứng vị trí thứ 6.

Sau top 10, trong top 20 các doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất có BIDV đứng vị trí thứ 11, Agribank đứng vị trí thứ 18 và Ngân hàng Quân đội MB đứng thứ 19.

Ngoài ra, có thêm các Ngân hàng Techcombank đứng thứ 24, Ngân hàng HSBC Việt Nam đứng thứ 31, VPBank đứng thứ 32, ACB đứng thứ 39, Shinhan Việt Nam đứng thứ 48 và ngân hàng SHB đứng vị trí 49. Trong dánh sách nêu trên, 2 công ty tài chính FE Credit và Home Credit cũng đứng vị trí khá cao về nộp thuế,  lần lượt đứng thứ 33 và thứ 44 trong bảng xếp hạng.

Tổng cục Thuế chỉ công bố danh sách xếp hạng các doanh nghiệp nộp thuế nhiều nhất nhưng không nêu số tiền nộp thuế của từng doanh nghiệp.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ