Masan đã bán thỏa thuận xong 110 triệu cổ phiếu

Nhàđầutư
Mức giá một cổ phiếu Công ty CP Tập đoàn Masan (mã MSN) bán qua sàn là 100.000 đồng/cổ phiếu, cao hơn 6,38% so với mức giá phiên 2/10 (94.000 đồng/cổ phiếu).
CỰ MÔN
04, Tháng 10, 2018 | 21:58

Nhàđầutư
Mức giá một cổ phiếu Công ty CP Tập đoàn Masan (mã MSN) bán qua sàn là 100.000 đồng/cổ phiếu, cao hơn 6,38% so với mức giá phiên 2/10 (94.000 đồng/cổ phiếu).

nhadautu - MSN ban ra het co phieu quy

 

Công ty CP Tập đoàn Masan (mã MSN) đã bán ra thành công gần 110 triệu cổ phiếu MSN trong phiên giao dịch ngày 02/10 theo phương thức thỏa thuận.

Thống kê trong phiên 02/10 xuất hiện giao dịch thỏa thuận gần 110 triệu cổ phiếu, tính theo mức giá giao dịch 100.000 đồng/ cổ phiếu, Masan thu về gần 11.000 tỷ đồng . Mức giá thỏa thuận này cao hơn 6,38% so với giá trên sàn phiên 2/10 (94.000 đồng/cổ phiếu).

Việc bán ra gần 110 triệu cổ phiếu quỹ trong một đợt duy nhất này đã được đưa ra trong Nghị quyết HĐQT Masan vào ngày 11/9 với khoảng giá 100.000 đồng/cổ phiếu (nguyên tắc xác định giá theo quy định tại Thông tư 203/2015 của Bộ tài chính). Mục đích bán là “cơ cấu lại nguồn vốn, bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty”.

Được biết SK Group là nhà đầu tư đã mua lại toàn bộ gần 110 triệu cổ phiếu MSN nêu trên. Điều đó đồng nghĩa với việc SK Group chính thức trở thành cổ đông ngoại lớn nhất của Masan Group.

SK Group là một trong những tập đoàn lớn nhất của Hàn Quốc hoạt động trong các lĩnh vực năng lượng, viễn thông, linh kiện công nghệ cao, logistics và dịch vụ. Tập đoàn hiện có mặt tại hơn 40 quốc gia với doanh thu hợp nhất 141 tỷ USD tính đến cuối năm 2017.

Chốt phiên giao dịch ngày 04/10, MSN đạt 93.900 đồng/ cổ phiếu, tăng 0,75% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24980.00 25300.00
EUR 26270.00 26376.00 27549.00
GBP 30688.00 30873.00 31825.00
HKD 3146.00 3159.00 3261.00
CHF 27021.00 27130.00 27964.00
JPY 159.49 160.13 167.45
AUD 15993.00 16057.00 16546.00
SGD 18139.00 18212.00 18746.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 17952.00 18024.00 18549.00
NZD   14681.00 15172.00
KRW   17.42 18.97
DKK   3528.00 3656.00
SEK   2270.00 2357.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ