Khối Ngân hàng tiếp tục đỏ lửa, MBB vẫn trụ vững trong sắc xanh

Nhàđầutư
Tính đến 1h30', VN-Index vẫn tiếp tục nằm dưới mức 1.000 điểm. Các cổ phiếu trụ và nhiều nhóm ngành khác đều đang chìm trong sắc đỏ.
BẢO LINH
09, Tháng 02, 2018 | 14:00

Nhàđầutư
Tính đến 1h30', VN-Index vẫn tiếp tục nằm dưới mức 1.000 điểm. Các cổ phiếu trụ và nhiều nhóm ngành khác đều đang chìm trong sắc đỏ.

Tính đến thời điểm hiện tại, VN-Index đạt mốc 989,66 điểm, giảm 33,59 điểm, tương đương tỷ lệ 3,28%. Thanh khoản VN-Index đạt mức hơn 177,1 triệu cổ phiếu, tương đương tổng giá trị 4.592tỷ đồng. 

Các cổ phiếu trụ đều nằm trong sắc giảm điểm với chỉ 3 mã tăng nhưng có đến 26 mã giảm và 1 mã đi ngang ở mưc giá tham chiếu. Sự giảm điểm của nhóm cổ phiếu này đã lan tỏa sang nhiều mã ngành khác. 

Nhóm Dầu khí ghi nhận các mã lớn như GAS (-6,9% - 96.800 đồng), PVS (-3,5% - 19.500 đồng), PVD (-6,8% - 19.100 đồng) đều giảm điểm.

Nhóm Ngân hàng cũng ghi nhận dấu hiệu tương tự khi tất cả các mã chìm trong sắc đỏ. Duy chỉ có MBB vẫn duy trì sắc xanh khi tăng nhẹ 0,5% lên mốc 28.450 đồng/cổ phiếu. Ngoài ra, dòng tiền khá mạnh ở ACB khiến mã này từ sắc đỏ chuyển về sắc xanh  39.700 đồng/cổ phiếu với dư mua lên đến hơn 3,4 triệu cổ phiếu. KLB cũng ghi nhận giao dịch ở mức giá tham chiếu 9.800 đồng/cổ phiếu. 

Cổ phiếu SHB (-0,8% - 11.900 đồng) dù chìm trong sắc đỏ nhưng dư mua vẫn lên đến hơn 12,8 triệu đơn vị. Thanh khoản SHB cũng lớn nhất trong nhóm Ngân hàng.

Nhóm Dịch vụ Tài chính chỉ ghi nhận duy nhất HCM (+5,3% - 81.000 đồng), TVC (+1,3% - 8.300 đồng), API (+0,4% - 28.100 đồng).

HCM và MBB cũng là hai mã đầu tàu 'kéo' VN-Index ở thời điểm hiện tại.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ