Hưng Thịnh Incons lãi ròng hơn 376 tỷ đồng trong năm 2020, tăng 101%

CTCP Hưng Thịnh Incons vừa công bố báo cáo tài chính quý IV/2020.
BÌNH AN
18, Tháng 02, 2021 | 15:52

CTCP Hưng Thịnh Incons vừa công bố báo cáo tài chính quý IV/2020.

Richmond_City

Khu căn hộ Richmond City (Q.Bình Thanh, TP.HCM) được HTN bàn giao năm 2020 - Ảnh: Hưng Thịnh

Theo đó, doanh thu công ty tính riêng quý IV/2020 đạt 1.039,8 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 58,96 tỷ đồng. Lũy kế cả năm 2020, doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp ước đạt lần lượt 4.552 tỷ đồng và 376 tỷ đồng, doanh thu tăng 24% và lợi nhuận tăng 101% so với năm 2019.

HTN cho biết, kết quả này đạt được nhờ ghi nhận doanh thu và lợi nhuận từ nhiều dự án được bàn giao trong năm 2020 như: Richmond City do Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu làm chủ đầu tư (HTN nắm 95,24% vốn điều lệ), Bien Hoa New City, Saigon Mystery Villas và Moonlight Boulevard do Hưng Thịnh Incons làm tổng thầu thi công.

Tổng nguồn vốn công ty tính đến 31/12/2020 đạt 1.034 tỷ đồng. Hiện tại, Hưng Thịnh đang tiến hành tăng vốn với phương án phát hành hơn 16,53 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 2:1 ở mức giá 17.000 đồng/cổ phần (Ngày giao dịch không hưởng quyền 29/1/2021). Công ty đã hoàn tất chi trả cổ tức năm tài chính 2019 bằng tiền với tỷ lệ 18% vào ngày 30/11/2020.

Hiện, Hưng Thịnh Incons đang thi công gần 20 dự án trên nhiều tỉnh thành như TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Khánh Hòa… với nhiều dự án mới liên tục trúng thầu trong năm 2020 như: Bien Hoa Universe Complex (Biên Hòa, Đồng Nai), New Galaxy (Dĩ An, Bình Dương), Ho Tram Complex (Bà Rịa - Vũng Tàu).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ