HAG bán ra thành công cổ phiếu HNG để tái cơ cấu nợ

Nhàđầutư
Mức giá bán thỏa thuận của giao dịch này vẫn chưa được công bố, nhưng ước tính từ 4 phiên giao dịch có lượng lớn cổ phiếu thỏa thuận gần đây của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (mã HNG), Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (mã HAG) dự kiến thu về hơn 82 tỷ đồng.
BẢO LINH
26, Tháng 12, 2017 | 12:53

Nhàđầutư
Mức giá bán thỏa thuận của giao dịch này vẫn chưa được công bố, nhưng ước tính từ 4 phiên giao dịch có lượng lớn cổ phiếu thỏa thuận gần đây của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (mã HNG), Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (mã HAG) dự kiến thu về hơn 82 tỷ đồng.

Trước giao dịch, số lượng cổ phiếu mà HAG nắm giữ là hơn 497,1 triệu cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 64,81%.

Với việc bán ra gần hết số cổ phiếu đăng ký, hơn 8,49 triệu cổ phiếu, HAG đã giảm số lượng cổ phiếu nắm giữ xuống còn hơn 488,6 triệu cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 63,69%.

Nguyên nhân tập đoàn không bán ra hết cổ phiếu đến từ việc đủ làm tài sản đảm bảo cho tái cơ cấu khoản vay của HAG.

Thời gian giao dịch diễn ra từ ngày 20/12 – 25/12/2017. Được biết, đây là giai đoạn diễn ra khối lượng lớn các cổ phiếu giao dịch thỏa thuận.

Tính trung bình, có đến hơn 3,1 triệu cổ phiếu được giao dịch thỏa thuận với mức giá bình quân là 9.661 đồng/cổ phiếu. Nếu tạm tính theo mức giá này, ước tính HAG thu về hơn 82 tỷ đồng.

Trước đó, Chủ tịch HAGL là ông Đoàn Nguyên Đức cũng đã bán thỏa thuận 23 triệu cổ phiếu dùng làm tài sản đảm bảo hỗ trợ HAGL tái cơ cấu nợ vay. Ông Đức cũng đã dùng gần 145 triệu cổ phiếu HAG làm tài sản đảm bảo các khoản vay là trái phiếu cho các trái chủ gồm: Ngân hàng Bắc Á, BIDV, HDBank, VPBank và Ngân hàng Bản Việt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ