Hà Nội phát hiện thêm 1 ca dương tính với SARS-CoV-2

Nhàđầutư
Nam chuyên gia Ấn Độ được phát hiện dương tính với SARS-CoV-2 sau 2 ngày kết thúc cách ly tập trung.
TRẦN VÕ
04, Tháng 05, 2021 | 08:37

Nhàđầutư
Nam chuyên gia Ấn Độ được phát hiện dương tính với SARS-CoV-2 sau 2 ngày kết thúc cách ly tập trung.

vna_potal_phong_toa_noi_o_benh_nhan_so_2234_tai_ha_noi_stand

Ảnh minh họa/VGP.

Sáng nay (4/5), Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Bệnh tật TP. Hà Nội (CDC Hà Nội) đã thông báo về trường hợp chuyên gia người Ấn Độ dương tính với virus SARS-CoV-2 ở Times City.

CDC Hà Nội cho biết, trường hợp mới phát hiện dương tính với virus SARS-CoV-2 trên địa bàn thành phố là chuyên gia Ấn Độ làm việc cho công ty Vinfast tên là V.V., 37 tuổi, sống ở Park 10, tầng 34, phòng 12B, Khu đô thị Timecity, Mai Động, Hoàng Mai.

Bệnh nhân nhập cảnh ngày 17/4, được cách ly tập trung tại khách sạn Cảnh Hưng, quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng. Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Bệnh tật (CDC) Hải Phòng đã lấy mẫu xét nghiệm 2 lần (19 và 30/4). Kết quả đều là âm tính với nCoV.

Ngày 1/5, chuyên gia này hết cách ly, đi taxi về nhà riêng tại Khu đô thị Times City (Mai Động, Hoàng Mai, Hà Nội) cùng vợ và con.

Ngày 3/5, ông đến Bệnh viện Vinmec làm xét nghiệm nCoV. Kết quả cho thấy chuyên gia này dương tính với SARS-CoV-2.

Hiện bệnh nhân được chuyển đến cách ly điều trị tại Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương cơ sở 2. Mẫu bệnh phẩm được chuyển đến CDC Hà Nội để tiếp tục xét nghiệm. Tại nhà bệnh nhân, vợ và con bệnh nhân sức khỏe bình thường, đang được điều tra lấy mẫu.

Ngành chức năng tiếp tục điều tra truy vết các trường hợp người tiếp xúc gần để thực hiện lấy mẫu xét nghiệm và cách ly.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ