Hà Nội: Công bố Quyết định điều chỉnh cục bộ khu đất của Công ty Cao su Hà Nội

Nhàđầutư
Theo Quyết định số 3346/QĐ-UBND của UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 tại khu đất số 59, tổ 4, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, trong ô quy hoạch K1-1 (phần quy hoạch sử dụng đất).
NHÂN HÀ
12, Tháng 08, 2018 | 08:09

Nhàđầutư
Theo Quyết định số 3346/QĐ-UBND của UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 tại khu đất số 59, tổ 4, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, trong ô quy hoạch K1-1 (phần quy hoạch sử dụng đất).

congty_wrqx

Ảnh minh họa

Theo quyết định, khu đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị H2-2 tại số 59, tổ 4, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm (do Công ty cổ phần Cao su Hà Nội đang quản lý sử dụng) thuộc ô quy hoạch K1-1, có tổng diện tích khoảng 9.186,4m2, trong đó, phần đất có diện tích khoảng 968,4m2 nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch.

Phần diện tích đất còn lại có diện tích khoảng 8.218m2, theo Quy hoạch phân khu đô thị H2-2 tỷ lệ 1/2000 đã được UBND TP phê duyệt tại Quyết định số 6631/QĐ-UBND ngày 2/12/2015, phần đất này có ký hiệu K1-1/CQ1 và xác định chức năng đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo. Nay điều chỉnh thành phần đất ký hiệu K1-1/HH3 có chức năng đất hỗn hợp (gồm công cộng, cây xanh, nhà ở...). Trong đó, diện tích xây dựng nhà ở thấp tầng là 1.754m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, tầng cao công trình xây dựng tối đa 5 tầng, dân số tối đa 200 người, diện tích còn lại là đất công trình công cộng, giao thông nội bộ và cây xanh.

Quyết định nêu rõ, việc điều chỉnh quy hoạch nhằm thực hiện chủ trương của Chính phủ tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 về biện pháp di dời và việc sử dụng quỹ đất sau khi di dời cơ sở sản xuất công nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị trong nội thành Hà Nội.

Đồng thời khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất, đầu tư xây dựng công trình công cộng và công trình nhà ở thấp tầng để phù hợp với không gian cảnh quan kiến trúc khu vực.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24980.00 25300.00
EUR 26270.00 26376.00 27549.00
GBP 30688.00 30873.00 31825.00
HKD 3146.00 3159.00 3261.00
CHF 27021.00 27130.00 27964.00
JPY 159.49 160.13 167.45
AUD 15993.00 16057.00 16546.00
SGD 18139.00 18212.00 18746.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 17952.00 18024.00 18549.00
NZD   14681.00 15172.00
KRW   17.42 18.97
DKK   3528.00 3656.00
SEK   2270.00 2357.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ