Gỗ Trường Thành có khả năng bị hủy niêm yết

Nhàđầutư
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán 2017 sẽ quyết định số phận của Công ty CP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF).
BẢO NGỌC
18, Tháng 09, 2017 | 10:08

Nhàđầutư
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán 2017 sẽ quyết định số phận của Công ty CP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF).

nhadautu - TTF co kha nang bi huy niem yet

 

Vào ngày 31/8/2017, Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE) nhận được báo cáo tài chính soát xét bán niên 2017 (Công ty mẹ và công ty hợp nhất) của Công ty CP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF). Theo đó, lợi nhuận sau thuế TTF 6 tháng đầu năm 2017 trên BCTC hợp nhất là 891,2 triệu đồng (trong đó, lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ là 1,3 tỷ) và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tính đến 30/6/2017 là -1.416,2 tỷ đồng (chiếm 98% vốn điều lệ TTF).

Được biết, kiểm toán viên đã đưa ra ý kiến ngoại trừ về số lãi vay 84,6 tỷ đồng được miễn giảm đã được ghi nhận vào tài khoản thu nhập khác là chưa phù hợp với quy định hiện hành dựa trên các thông tin hiện có. Như vậy, nếu TTF không ghi nhận số tiền 84,6 tỷ đồng lãi vay được miễn giảm, khoản mục chi phí phải trả và lợi nhuận sau thuế sẽ tăng và giảm tương ứng. Theo đó, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của TTF sẽ là số âm vượt vốn điều lệ.

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 60 Nghị định 58 ngày 20/7/2012 của Chính phủ, chứng khoán bị hủy niêm yết trong trường hợp:”Kết quả sản xuất, kinh doanh bị thua lỗ trong 3 năm liên tục hoặc tổng số lỗ lũy kế vượt quá số vốn điều lệ thực góp trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất trước thời điểm xem xét”. Nếu báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán 2017 của TTF có tổng số lỗ lũy kế vượt quá số vốn điều lệ thực góp, HOSE sẽ thực hiện thủ tục hủy niêm yết bắt buộc với TTF.

TỪ KHÓA: TTFhủy niêm yết
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ