Giá xăng giảm mạnh gần 1.800 đồng một lít

Nhàđầutư
Từ 16h hôm nay (ngày 11/10), giá xăng E5 RON92 giảm 1.595 đồng/lít, xăng RON95 giảm 1.798 đồng/lít.
AN KHANG
11, Tháng 10, 2023 | 21:59

Nhàđầutư
Từ 16h hôm nay (ngày 11/10), giá xăng E5 RON92 giảm 1.595 đồng/lít, xăng RON95 giảm 1.798 đồng/lít.

Empty

Từ 16h hôm nay (ngày 11/10), giá xăng E5 RON92 giảm 1.595 đồng/lít, xăng RON95 giảm 1.798 đồng/lít. Ảnh: Trọng Hiếu.

Theo đó, giá xăng E5 RON92 không cao hơn 21.907 đồng/lít, giảm 1.595 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành. Giá xăng RON95 không cao hơn 23.044 đồng/lít, giảm 1.798 đồng/lít.

Các loại dầu cũng đồng loạt giảm. Giá dầu diesel không cao hơn 22.410 đồng/lít, giảm 1.184 đồng/lít. Giá dầu hỏa về mức 22.464 đồng/lít, giảm 1.352 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành. Dầu mazut xuống 16.238 đồng/kg, giảm 1.214 đồng/kg. 

Tại kỳ điều hành này, liên Bộ Công Thương - Tài chính không trích lập và không chi quỹ bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Theo Bộ Công Thương, thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 2/10/2023 - 10/10/2023) chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: Tâm lý thận trọng của các nhà giao dịch trước khả năng gián đoạn nguồn cung do căng thẳng tại khu vực Trung Đông đang diễn ra; việc giảm kỳ vọng đối với các biện pháp hạn chế sản lượng tự nguyện của Ả rập Xê út… 

Các yếu tố nêu trên khiến giá xăng dầu từ ngày 2/10 đến 10/10 có biến động tăng giảm đan xen nhưng xu thế chung là giảm.

Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 2/10/2023 và kỳ điều hành ngày 11/10/2023 là: 92,040 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5 RON92 (giảm 9,454 USD/thùng so với kỳ trước); 97,021 USD/thùng xăng RON95 (giảm 9,811 USD/thùng); 113,919 USD/thùng dầu hỏa (giảm 8,896 USD/thùng); 114,460 USD/thùng dầu diesel (giảm 8,904 USD/thùng); 484,764 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 45,687 USD/tấn).

Từ đầu năm đến nay, giá nhiên liệu trong nước có 29 đợt điều chỉnh, trong đó 16 lần tăng, 9 lần giảm và 4 kỳ giữ nguyên. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ