Dàn nhân sự 8x được chỉ định tham gia vào Ban kiểm soát DongA Bank

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa có quyết định chỉ định nhân sự tham gia Ban kiểm soát Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank).
PV
30, Tháng 05, 2019 | 08:48

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa có quyết định chỉ định nhân sự tham gia Ban kiểm soát Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank).

Ban kiem soat1

Ông Võ Minh Tuấn, Chủ tịch HĐQT DongA Bank (thứ 3 từ phải sang) tặng hoa chúc mừng đại diện Ban kiểm soát ông Trần Đức, Trưởng Ban kiểm soát (thứ 3 từ bên trái sang).

Theo đó, Ban Kiểm soát DongA Bank gồm ông Trần Đức sinh năm 1982 giữ chức danh Trưởng Ban kiểm soát.

Hai thành viên ban kiểm soát chuyên trách còn lại là bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt sinh năm 1984 và  ông Trần Quốc Toàn sinh năm 1985.

Theo DongA Bank, việc bổ sung thêm 3 thành viên Ban kiểm soát sẽ giúp cho Ban lãnh đạo DongA Bank tiếp tục phát triển hoạt động kinh doanh, tăng cường quản trị rủi ro, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, phát huy tốt vai trò kiểm soát hoạt động góp phần vào sự phát triển của hệ thống DongA Bank trong thời gian tới.

Được biết, DongA Bank bị kiểm soát đặc biệt từ tháng 8/2015. Vào tháng 6/2018, nguyên trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Đông Á là bà Nguyễn Thị Cúc đã bị Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an (C46) ra quyết định khởi tố bị can, lệnh khám xét và lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú về tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.

Các lãnh đạo chủ chốt của ngân hàng này từ sau khi bị kiểm soát đặc biệt hầu hết là nhân sự mới, từ Chủ tịch HĐQT đến Tổng giám đốc. Trước đó vào tháng 4/2019, Ngân hàng Nhà nước cũng đã chỉ định ông Huỳnh Phương làm thành viên HĐQT của DongA Bank.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ