Đà Nẵng lần thứ hai đón tỷ phú Vietlott

Nhàđầutư
Tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 123 sản phẩm Power 6/55 ngày 15/5/2018, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) xác định có 1 vé trúng thưởng Jackpot 2 trị giá hơn 4 tỷ đồng. Vé trúng thưởng được phát hành tại Đà Nẵng. Vé trúng thưởng được phát hành tại Đà Nẵng.
HẢI ĐĂNG
17, Tháng 05, 2018 | 10:34

Nhàđầutư
Tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 123 sản phẩm Power 6/55 ngày 15/5/2018, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) xác định có 1 vé trúng thưởng Jackpot 2 trị giá hơn 4 tỷ đồng. Vé trúng thưởng được phát hành tại Đà Nẵng. Vé trúng thưởng được phát hành tại Đà Nẵng.

Vietlott cho biết, tối 15/5/2018, dưới sự giám sát của Hội đồng Giám sát xổ số với các đại diện đến từ Bộ Tài chính, Bộ Công an và Bộ VHTT&DL, Vietlott đã thực hiện quy trình QSMT thứ 123 sản phẩm Power 6/55. Hội đồng Giám sát xổ số xác nhận kết quả kỳ QSMT này có bộ số 03 – 06 – 29 – 37 – 44 – 49 và số đặc biệt là 24.

vietlott

 Kết quả kỳ quay số mở thưởng thứ 123 sản phẩm Power 6/55.

Qua xác định từ hệ thống kinh doanh xổ số tự chọn, Vietlott xác định có 1 vé trúng Jackpot 2 với giá trị giải là 4.330.115.250 đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

Vietlott cho hay, tấm vé may mắn được phát hành tại Điểm bán hàng thôn Giáng Nam 2, xã Hòa Phước, huyện HòaVang, Đà Nẵng (thuộc Đại lý Viet Bingo). Khách hàng đã tự chọn 5 bộ số, trong đó có bộ số 03 – 06 – 24 – 29 – 44 – 49 đã trúng thưởng Jackpot 2.

Như vậy, sau hơn 5 tháng kể từ lần đầu tiên có khách hàng trúng Jackpot 2 tại kỳ QSMT số 56 ngày 7/12/2017, Đà Nẵng đã có tỷ phú thứ hai.

Theo Vietlott, để bảo đảm thông tin cá nhân, bảo vệ quyền lợi của người tham gia dự thưởng theo quy định của nhà nước, Vietlott trân trọng kính mời khách hàng sở hữu vé trúng giải Jackpot liên hệ trực tiếp với các Đại lý trên địa bàn Đà Nẵng để làm thủ tục lĩnh thưởng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ