Chiều 20/3, thêm 1 ca mắc COVID-19 ở Bà Rịa - Vũng Tàu

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin có 1 ca mắc mới COVID-19 ghi nhận ở Bà Rịa - Vũng Tàu là người nhập cảnh được cách ly ngay. Việt Nam hiện có 2.572 bệnh nhân.
THÀNH VÂN
20, Tháng 03, 2021 | 18:26

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin có 1 ca mắc mới COVID-19 ghi nhận ở Bà Rịa - Vũng Tàu là người nhập cảnh được cách ly ngay. Việt Nam hiện có 2.572 bệnh nhân.

corona13_zing

Chiều 20/3, thêm 1 ca mắc COVID-19 ở Bà Rịa - Vũng Tàu. Ảnh: Zing.

Bản tin chiều ngày 20/3 của Bộ Y tế cho biết có 1 ca mắc mới COVID-19 (BN2572) được cách ly ngay sau nhập cảnh tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

Cụ thể, ca bệnh 2572 (BN2572) là nữ, 56 tuổi, là công dân Việt Nam, có địa chỉ tại xã Thanh Cao, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội. Bệnh nhân từ Đức nhập cảnh Sân bay Tân Sơn Nhất ngày 11/3/2021 và được cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

Kết quả xét nghiệm ngày 19/3/2021 dương tính với SARS-CoV-2. Hiện bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Long Điền. 

Tính đến 18h ngày 20/3, Việt Nam có tổng cộng 1601 ca mắc COVID-19 do lây nhiễm trong nước, trong đó số lượng ca mắc mới tính từ ngày 27/1 đến nay là 908 ca. 

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly) là 37.599. 

Về công tác điều trị, theo báo cáo của Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế: đến thời điểm này nước ta đã chữa khỏi 2.198 bệnh nhân COVID-19. 

Trong số các bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại các cơ sở y tế trên cả nước có 118 bệnh nhân đã âm tính với virus SARS-CoV-2 từ 1-3 lần gồm: 37 ca âm tính lần 1 với virus SARS-CoV-2; số ca âm tính lần 2 với SARS-CoV-2 là 18 ca; số ca âm tính lần 3 là 63 ca. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ