Bộ trưởng Lương thực: 'Ấn Độ không có kế hoạch hạn chế xuất khẩu gạo basmati'

Nhàđầutư
Bộ trưởng Bộ Lương thực Ấn Độ Sanjeev Chopra cho biết hôm thứ Ba rằng Ấn Độ không xem xét áp đặt bất kỳ hạn chế nào đối với việc xuất khẩu gạo basmati (gạo đồ non).
THÀNH AN
23, Tháng 08, 2023 | 09:40

Nhàđầutư
Bộ trưởng Bộ Lương thực Ấn Độ Sanjeev Chopra cho biết hôm thứ Ba rằng Ấn Độ không xem xét áp đặt bất kỳ hạn chế nào đối với việc xuất khẩu gạo basmati (gạo đồ non).

Ông Chopra cũng cho biết hiện tại Ấn Độ không có đề xuất nào về việc nhập khẩu lúa mì từ Nga, theo Golf News.

Gao Basmati

Hiện tại, Ấn Độ không có hạn chế nào đối với việc xuất khẩu gạo đồ, vốn chiếm gần 1/3 tổng lượng gạo xuất khẩu của nước này. Ảnh: REUTERS

Gạo Basmati là một loại gạo phổ biến trong ẩm thực Ấn Độ và khu vực Nam Á. Gạo Basmati Ấn Độ có 2 loại là gạo trắng và gạo lứt, được biết đến với hương vị hấp dẫn, hương thơm dễ chịu.

Tháng trước, Ấn Độ đã khiến người mua ngạc nhiên khi áp đặt lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng (non-basmati) được tiêu thụ rộng rãi, sau lệnh cấm xuất khẩu gạo tấm vào năm ngoái.

"Hiện tại không có đề xuất nào nhằm hạn chế xuất khẩu gạo basmati", Bộ trưởng Chopra trả lời câu hỏi về việc liệu Ấn Độ đang xem xét áp thuế xuất khẩu hay đưa ra giá sàn cho xuất khẩu gạo basmati.

"Hiện tại, không có hạn chế nào đối với việc xuất khẩu gạo basmati, vốn chiếm gần 1/3 tổng lượng gạo xuất khẩu của Ấn Độ", Bộ trưởng Chopra nói thêm.

Ông Chopra cũng cho biết hiện tại không có đề xuất nhập khẩu lúa mì từ Nga thông qua các thỏa thuận ngoại giao.

Tuần trước, các nguồn tin chính phủ nói với Reuters rằng Ấn Độ đang đàm phán với Nga để nhập khẩu lúa mì với giá chiết khấu do giá toàn cầu tăng cao trong một động thái hiếm hoi nhằm tăng nguồn cung và kiềm chế lạm phát lương thực trước các cuộc bầu cử cấp bang và quốc gia vào năm tới.

Dự trữ lúa mì tại các kho của Chính phủ Ấn Độ ở mức 28,3 triệu tấn vào ngày 1/8, thấp hơn 20% so với mức trung bình 10 năm, theo Golf News.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ