Xăng dầu được điều chỉnh giảm giá mạnh

Nhàđầutư
Từ 15h00 hôm nay, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định điều chỉnh giảm giá hàng loạt các mặt hàng xăng dầu với mức giảm từ 823 - 1.588 đồng/lít tuỳ từng loại.
ĐÌNH VŨ
01, Tháng 12, 2022 | 14:57

Nhàđầutư
Từ 15h00 hôm nay, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định điều chỉnh giảm giá hàng loạt các mặt hàng xăng dầu với mức giảm từ 823 - 1.588 đồng/lít tuỳ từng loại.

Empty

Điều chỉnh giảm mạnh giá hàng loạt mặt hàng xăng dầu. Ảnh: Trọng Hiếu.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 21/11/2022-1/11/2022) nhìn chung là giảm. Để hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường xăng dầu, khuyến khích doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường, liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn giá (BOG) đối với xăng E5RON92 ở mức 300 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 400 đồng/lít, dầu diesel ở mức 700 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít, dầu mazut ở mức 500 đồng/kg; tiếp tục không chi Quỹ BOG.

Sau khi thực hiện trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 21.679 đồng/lít (giảm 992 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); 

Xăng RON95-III không cao hơn 22.704 đồng/lít (giảm 1.083 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 23.213 đồng/lít (giảm 1.588 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 23.562 đồng/lít (giảm 1.078 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.953 đồng/kg (giảm 832 đồng/kg so với giá bán lẻ hiện hành).

Thời gian áp dụng mức giá bán trên không muộn hơn 15h00 ngày 1/12/2022.

 
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ