Xăng dầu đồng loạt giảm giá

Mỗi lít xăng giảm 577-791 đồng và các mặt hàng dầu cũng hạ 265-473 đồng từ 15h hôm nay.
NHẬT HUỲNH
30, Tháng 01, 2020 | 16:42

Mỗi lít xăng giảm 577-791 đồng và các mặt hàng dầu cũng hạ 265-473 đồng từ 15h hôm nay.

Theo thông tin từ liên Bộ Công Thương - Tài chính, sau kỳ nghỉ Tết Canh Tý, các mặt hàng xăng, dầu đều giảm. Theo đó, mỗi lít xăng E5 RON 92 hạ 577 đồng, xăng RON 95 giảm 791 đồng. Còn các mặt hàng dầu cũng giảm 265-473 đồng một lít, kg tùy loại. Cụ thể, Dầu diesel 0.05S: giảm 412 đồng/lít; Dầu hỏa: giảm 473 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: giảm 265 đồng/kg.

xang-dau-giam-gia

Xăng dầu giảm giá mạnh

Sau điều chỉnh, xăng E5 RON 92 về tối đa 19.268 đồng một lít, xăng RON 95 tối đa 20.122 đồng một lít. Mỗi lít dầu diesel có mặt bằng giá mới 16.136 đồng, dầu hỏa không cao hơn 15.062 đồng và madut cao nhất 12.444 đồng một kg.

Cùng với điều chỉnh giá bán, nhà điều hành trích Quỹ bình ổn 100 đồng cho mỗi lít xăng E5 RON 92, 500 đồng mỗi lít xăng RON 95 và dầu diesel. Dầu hỏa trích lập 400 đồng một lít, còn dầu madut là 200 đồng. Các mức chi từ Quỹ bình ổn với xăng, dầu được cơ quan điều hành quyết định tạm ngừng ở kỳ điều chỉnh lần này.

Lần giảm gần đây nhất là vào 15 giờ 30 phút ngày 15/1, sau khi áp dụng quỹ bình ổn, xăng E5 RON92 giảm 36 đồng/lít, xăng RON95-III giảm 77 đồng/lít, dầu diesel 0.05S giảm 43 đồng/lít; dầu hỏa giảm 50 đồng/lít. Tuy nhiên, dầu mazút 180CST 3.5S tăng 789 đồng/kg.

Cùng với đó, mức trích lập quỹ bình ổn đối với xăng E5 RON92, dầu hỏa và dầu diesel ở mức 100 đồng/lít, xăng RON95 là 400 đồng/lít; trong khi dầu mazút giảm từ 300 đồng/kg về 0 đồng/kg.

Ngoài ra, mức chi quỹ bình ổn giá đối với xăng E5 RON92, dầu diesel ở mức 200 đồng/lít và dầu hỏa là 150 đồng/lít.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ