VinFast và FCA công bố giải pháp tài chính cho thuê xe VF 8 và VF 9 tại châu Âu

Nhàđầutư
VinFast và FCA cam kết đảm bảo mức giá cạnh tranh và sẽ đánh giá khả năng cung cấp các sản phẩm bảo hiểm xe hơi dành riêng cho khách hàng VinFast.
THANH TRẦN
19, Tháng 05, 2022 | 22:02

Nhàđầutư
VinFast và FCA cam kết đảm bảo mức giá cạnh tranh và sẽ đánh giá khả năng cung cấp các sản phẩm bảo hiểm xe hơi dành riêng cho khách hàng VinFast.

VF9

VinFast và FCA công bố giải pháp tài chính cho thuê xe VF 8 và VF 9 tại châu Âu.  Ảnh: VinFast.

Ngày 19/5, VinFast đã công bố ký kết hợp tác với Ngân hàng FCA - nhà cung cấp dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực ô tô tại châu Âu, nhằm cung cấp các gói hỗ trợ tài chính sáng tạo và linh hoạt cho xe điện VinFast.

Theo hợp tác, các gói cho thuê đầu tiên dành cho 2 mẫu xe VF 8 và VF 9 sẽ được triển khai tại 3 thị trường trọng điểm là Đức, Pháp, Hà Lan, áp dụng cho gói thuê bao pin cố định trong thời gian hiệu lực của chương trình VinFirst. Sau khi chương trình VinFirst kết thúc vào ngày 30/5/2022, VinFast và FCA sẽ tiếp tục phát triển và giới thiệu các giải pháp tài chính khác cho khách hàng.

Tại Đức, hợp đồng cho thuê xe VF 8 có phí thuê hàng tháng từ 499 euro. Đợt thanh toán đầu tiên trị giá 8.650 euro, nhưng khách hàng chỉ phải trả 150 euro phí đặt chỗ sớm. Phần lớn chi phí còn lại đều được hỗ trợ và ưu đãi, bao gồm 6.000 euro hỗ trợ từ chính phủ (cho đợt giao hàng trong năm 2022) và 2.500 euro ưu đãi từ chương trình VinFirst.

Với mẫu xe VF 9, hợp đồng thuê có mức phí hàng tháng từ 699 euro. Đợt thanh toán đầu tiên trị giá 11.350 euro, khách hàng chỉ phải thanh toán 2.150 euro cho khoản đặt cọc và phí đặt chỗ trước. Số tiền 9.200 euro còn lại được chính phủ hỗ trợ 5.000 euro, chương trình VinFirst ưu đãi 4.200 euro.

Tại Pháp, hợp đồng thuê xe VF 8 có mức phí hàng tháng từ 599 euro. Đợt thanh toán đầu tiên trị giá 4.650 euro, trong đó số tiền thực tế khách hàng phải là 1.150 euro, sau khi đã trừ 1.000 euro khoản ưu đãi của chính phủ (cho các khu vực đủ điều kiện) và 2.500 euro ưu đãi từ chương trình VinFirst.

Hợp đồng thuê VF 9 có phí hàng tháng từ 899 euro với tổng giá trị đợt thanh toán đầu tiên là 6.350 euro. Sau khi trừ ưu đãi 4.200 euro từ chương trình VinFirst, số tiền thực trả là 2.150 euro cho khoản đặt cọc và phí đặt chỗ trước.

Các gói cước tại Đức và Pháp đều có thời hạn 37 tháng.

Tại Hà Lan, hợp đồng cho thuê các mẫu xe kéo dài trong 60 tháng. Trong đó, chi phí hàng tháng áp dụng cho xe VF 8 từ 599 euro. Sau khi đã trừ ưu đãi 2.500 euro từ chương trình VinFirst, đợt thanh toán đầu tiên chỉ còn 2.350 euro, bao gồm 2.200 euro khoản đặt cọc và 150 euro phí đặt chỗ trước.

Với VF 9, chi phí thuê hàng tháng từ 799 euro. Đợt thanh toán đầu tiên trị giá 9.450 euro, sau khi trừ khoản ưu đãi 4.200 euro từ chương trình VinFirst, khoản thanh toán cuối cùng sẽ còn là 5.250 euro, bao gồm phí đặt cọc 5.100 euro và phí đặt chỗ trước 150 euro.

Sau đợt thanh toán đầu tiên, khách hàng sẽ trả chi phí theo giá thuê xe hàng tháng nêu trên, được áp dụng cho các đơn đặt chỗ sớm đến hết ngày 30/5/2022 - thời gian hiệu lực của chương trình VinFirst.

2022-05-19 07_31_18-220519_VF_TCBC VinFast EU hop tac Ngan hang FCA - Microsoft Word (Product Activa

 

Ông Emmanuel Bret - Phó Tổng giám đốc Toàn cầu phụ trách Kinh Doanh & Marketing của VinFast chia sẻ: "VinFast luôn nỗ lực để các sản phẩm xe điện cao cấp dễ tiếp cận với mọi khách hàng. FCA là đối tác lý tưởng hỗ trợ các kế hoạch mở rộng thị trường của VinFast, đồng thời mang đến cho khách hàng những hỗ trợ vượt trội và sự an tâm với các giải pháp tài chính uy tín".

Ngân hàng FCA có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ô tô tại châu Âu và hợp tác với nhiều thương hiệu xe hơi lớn để cung cấp cho người dùng các gói hỗ trợ mua và thuê xe.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ