VinFast President có giá 4,6 tỷ đồng, số lượng giới hạn chỉ 500 chiếc

Nhàđầutư
Đại diện Vinfast cho biết, VinFast President có giá 4,6 tỷ đồng, là dòng xe đặc biệt được sản xuất với số lượng giới hạn chỉ 500 chiếc, dành riêng cho thị trường Việt Nam.
HẢI ĐĂNG
07, Tháng 09, 2020 | 16:40

Nhàđầutư
Đại diện Vinfast cho biết, VinFast President có giá 4,6 tỷ đồng, là dòng xe đặc biệt được sản xuất với số lượng giới hạn chỉ 500 chiếc, dành riêng cho thị trường Việt Nam.

President_1

 

Ngày 7/9, Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast chính thức công bố mẫu SUV VinFast President phiên bản giới hạn. Với động cơ V8 6.2L, tốc độ tối đa gần 300 km/h, VinFast President là một trong những mẫu xe thương mại mạnh mẽ nhất hiện nay, biểu trưng cho đẳng cấp, chất lượng của thương hiệu ô tô Việt Nam sau hai năm ra mắt.

Đại diện VinFast cho hay, VinFast President có giá 4,6 tỷ đồng, là dòng xe đặc biệt được sản xuất với số lượng giới hạn chỉ 500 chiếc, dành riêng cho thị trường Việt Nam. 100 khách hàng đầu tiên đặt mua xe sẽ được hưởng mức giá ưu đãi đặc biệt là 3,8 tỷ đồng. Với President, VinFast mong muốn giới thiệu một mẫu xe đẳng cấp, chất lượng cao đến những người Việt Nam thành đạt, tiên phong và có tinh thần tự tôn dân tộc.

President_4

 

VinFast President sở hữu chiều dài cơ sở dẫn đầu phân khúc, lên tới 3.133 mm, động cơ V8 6.2L mạnh mẽ bậc nhất thế giới. Với công suất tối đa 420 mã lực, mô-men xoắn cực đại 624 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, VinFast President có thể tăng tốc từ 0-100 km/h trong 6,8 giây, đạt vận tốc tối đa gần 300 km/h.

President_6

 

Đi cùng khả năng bứt tốc mạnh mẽ, VinFast President được trang bị những tính năng an toàn hàng đầu như hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), phân bổ lực phanh điện tử (EBD), cân bằng điện tử (ESC), kiểm soát lực kéo (TCS), hỗ trợ đổ đèo (HDC), chống lật (ROM), cảnh báo điểm mù, cảnh báo lệch làn đường, hay hệ thống camera 360 quanh thân xe.

VinFast cho biết, về ngoại thất, VinFast President sở hữu thiết kế khỏe khoắn, mạnh mẽ và sang trọng. Lưới tản nhiệt được thiết kế dạng kim cương, kết hợp với hốc gió cỡ lớn trên nắp capo làm tôn lên vẻ mạnh mẽ cho tổng thể chiếc xe.

Các đường gân nổi dọc hai bên thân xe và trên nắp capo không chỉ mang đến sự khỏe khoắn mà còn giúp tối ưu tính khí động học cho xe. Ở phía sau, VinFast President được trang bị cặp ống xả kép cỡ lớn đậm chất thể thao, hỗ trợ đắc lực cho động cơ V8 vận hành trơn tru và đạt hiệu suất tối ưu.

Đặc biệt, để phục vụ nhu cầu cá nhân hóa theo sở thích của từng chủ xe, VinFast President có tới 18 màu sơn ngoại thất, cùng các chi tiết tạo điểm nhấn có thể lựa chọn phủ màu vàng (Gold), đồng (Copper), xám (Gun Metal) hay bạc (Metallic Silver) trên logo, giá nóc, nẹp cửa, bậc lên xuống, la-zăng hay cản trước, cản sau.

President_6

 

President_9

 

Về nội thất, VinFast President chú trọng vào sự thoải mái của cả người lái và người ngồi hàng ghế sau với các tính năng massage, sưởi và thông gió cho hàng ghế thứ nhất và thứ hai. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 rất rộng rãi với khoảng duỗi chân được tăng thêm tới 20 cm so với mẫu Lux SA2.0.

Nội thất trên xe sử dụng da Nappa cao cấp đến từ Eagle Ottawa - nhà cung cấp da độc quyền toàn cầu, cùng loại gỗ ốp Veneer thượng hạng được sản xuất tại Ý. Với cấu trúc vân xoáy tự nhiên, gỗ ốp trên mỗi chiếc VinFast President sẽ có hoa văn hoàn toàn khác biệt.

Phát biểu nhân sự kiện ra mắt dòng sản phẩm đặc biệt VinFast President, bà Thái Thị Thanh Hải, Tổng giám đốc Công ty VinFast cho biết: “President là dòng sản phẩm mang tính biểu trưng cho đẳng cấp, chất lượng của VinFast, đồng thời là lời khẳng định của chúng tôi với thế giới về năng lực sản xuất ô tô của người Việt Nam”.

Theo đại diện VinFast, VinFast President sẽ lần lượt được trưng bày tại các showroom, đại lý lớn trên khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam từ ngày 7/9/2020, để khách hàng đến tham quan, trải nghiệm và đặt mua sản phẩm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ