Thông tin mới về iPhone 13

Nhà phân tích Ming-Chi Kuo từ TF International Securities ngày 6/11 đã tiết lộ những thông tin quan trọng về iPhone 13.
PHÚC THỊNH
08, Tháng 11, 2020 | 07:29

Nhà phân tích Ming-Chi Kuo từ TF International Securities ngày 6/11 đã tiết lộ những thông tin quan trọng về iPhone 13.

Theo Kuo, dòng iPhone 13 sẽ tiếp tục có 4 phiên bản tương tự iPhone 12 với camera được nâng cấp mạnh.

Trước hết, camera góc siêu rộng trên bộ đôi iPhone 13 Pro sẽ được nâng cấp khẩu độ lên f/1.8, ống kính 6 thành phần và tự động lấy nét. Hiện tại, camera góc siêu rộng trên 4 mẫu iPhone 12 có khẩu độ f/2.4, ống kính 5 thành phần và lấy nét cố định.

08807112020

Camera góc siêu rộng trên iPhone 13 có thể được nâng cấp mạnh. Ảnh: Apple

Kuo cho biết nâng cấp về camera góc siêu rộng trên iPhone 13 Pro (dự kiến ra mắt năm 2021) sẽ được áp dụng cho toàn bộ dòng iPhone năm 2022. Largan có thể là hãng cung ứng 70% lượng VCM (voice coil motors - linh kiện phục vụ lấy nét) cho camera mới trên iPhone 13. Hiện VCM cung cấp khoảng 50% VCM cho camera góc siêu rộng của iPhone 12.

Nhà phân tích nổi tiếng cũng cho rằng doanh số iPhone 13 sẽ tăng so với iPhone 12, lý do đến từ mạng 5G được triển khai rộng rãi hơn, thời điểm ra mắt quay về tháng 9 như truyền thống và nâng cấp đáng kể cho camera.

Trước đó, những leaker nổi tiếng như @LeakApplePro@JonProsser đã tiết lộ một số tính năng có thể xuất hiện trên iPhone 13 như lỗ khuyết màn hình nhỏ hơn, cảm biến Touch ID ẩn và bộ nhớ trong lên đến 1 TB.

Tin đồn cũng cho biết dòng iPhone Pro 2021 sẽ trang bị màn hình tần số quét 120 Hz. Tính năng này ban đầu được lên kế hoạch cho iPhone 12 Pro và 12 Pro Max, nhưng đã bị Apple cắt bỏ vào phút chót để đảm bảo thời lượng pin.

(Theo Zing)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ