SCB tri ân khách hàng nữ nhân dịp 8/3

Cụ thể, trong ngày 8/3/2021, tất cả khách hàng nữ đến giao dịch tại đơn vị SCB trên toàn quốc sẽ nhận được một phần quà là túi Canvas SCB, thay cho những lời chúc yêu thương SCB mong muốn gửi đến một nửa thế giới.
HỒNG ANH
05, Tháng 03, 2021 | 15:58

Cụ thể, trong ngày 8/3/2021, tất cả khách hàng nữ đến giao dịch tại đơn vị SCB trên toàn quốc sẽ nhận được một phần quà là túi Canvas SCB, thay cho những lời chúc yêu thương SCB mong muốn gửi đến một nửa thế giới.

Tri an khach hàng 8.3 -SCB

SCB tri ân khách hàng nữ nhân dịp 8/3

Với thông điệp “Thay cho lời cảm ơn” để tri ân và gửi những lời chúc tốt đẹp nhất dành cho phái đẹp nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, Ngân hàng Sài Gòn (SCB) triển khai chuỗi các chương trình chăm sóc khách hàng trên toàn hệ thống  và chương trình chi tiêu qua thẻ SCB để trao hàng ngàn ưu đãi và phần quà ý nghĩa.

Cụ thể, trong ngày 8/3/2021, tất cả khách hàng nữ đến giao dịch tại đơn vị SCB trên toàn quốc sẽ nhận được một phần quà là túi Canvas SCB, thay cho những lời chúc yêu thương SCB mong muốn gửi đến một nửa thế giới.

Bên cạnh đó, khách hàng nữ là hội viên SCB Premier sẽ được tặng một phần quà là hộp chocolate sang trọng, hoặc hoa cao cấp.

Đồng thời, nhân dịp ngày Quốc tế Phụ nữ năm nay, SCB gửi tặng đến khách hàng nữ là chủ thẻ tín dụng SCB Mastercard World và SCB Visa S-Care 3 gói nghỉ dưỡng cao cấp tại Khách sạn 6 sao The Reverie Saigon khi chi tiêu qua thẻ từ ngày 6/3/2021 đến hết ngày 8/3/2021.

Theo đó, mỗi ngày SCB tặng 1 gói nghỉ dưỡng cao cấp 2 ngày 1 đêm dành cho 2 người tại khách sạn 6 sao The Reverie Saigon cho khách hàng nữ có 4 số cuối mã chuẩn chi trên hóa đơn thanh toán trùng với số “0803”sớm nhất trong 3 ngày diễn ra chương trình.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ