Phó ban Nội chính Thành ủy TP.HCM làm Bí thư quận 2

Ông Trần Văn Thuận được chỉ định làm Bí thư Quận 2 thay ông Nguyễn Hoài Nam vừa bị khởi tố vì liên quan khu "đất vàng" 5.000 m2.
THIÊN NGÔN
10, Tháng 12, 2018 | 10:04

Ông Trần Văn Thuận được chỉ định làm Bí thư Quận 2 thay ông Nguyễn Hoài Nam vừa bị khởi tố vì liên quan khu "đất vàng" 5.000 m2.

Sáng 10/12, Bí thư Thành ủy TP HCM Nguyễn Thiện Nhân trao quyết định điều động, chỉ định ông Trần Văn Thuận giữ chức Bí thư Quận ủy 2.

Ông Trần Văn Thuận 56 tuổi, ngụ huyện Bình Chánh, TP HCM. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học An ninh, Thạc sĩ Luật; Kỹ sư Nông nghiệp.

Ông Thuận từng giữ chức vụ: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quận ủy quận 2, Bí thư Đảng ủy phường An Phú (quận 2); Phó chánh Thanh tra quận 2; sĩ quan Phòng An ninh kinh tế Công an TP HCM.

tran-van-thuan

Bí thư Thành ủy Nguyễn Thiện Nhân chúc mừng ông Trần Văn Thuận. Ảnh: Trung Sơn.

Ông Nguyễn Hoài Nam bị đình chỉ

Trước đó, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy TP HCM Nguyễn Thị Lệ công bố quyết định của Ban Thường vụ Thành ủy, đình chỉ sinh hoạt cấp ủy và tất cả chức vụ trong Đảng đối với ông Nguyễn Hoài Nam, Bí thư Quận ủy quận 2.

Động thái này được đưa ra sau hai ngày ông Nam cùng nguyên Phó chủ tịch UBND TP HCM Nguyễn Thành Tài và 3 cựu cán bộ khác, bị Bộ Công an khởi tố, điều tra những sai phạm trong việc giao và cho thuê khu "đất vàng" 5.000 m2 số 8-12 đường Lê Duẩn (quận 1) không qua đấu giá.

Những sai phạm của ông Nam được xác định ở thời điểm khi ông này còn là Trưởng phòng Quy hoạch sử dụng đất của Sở Tài nguyên môi trường TP HCM. Ông này được cho là đã tham mưu cho Giám đốc Đào Anh Kiệt ký tờ trình để UBND thành phố giao đất cho Công ty CP đầu tư Lavenue sai quy định.

(Theo VnExpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ