Ông Lê Minh Hoan - các bài viết về Ông Lê Minh Hoan, tin tức Ông Lê Minh Hoan

  • Giá gạo xuất khẩu đã hạ nhiệt

    Giá gạo xuất khẩu đã hạ nhiệt

    Sau thời gian tăng giá kéo dài, giá gạo thế giới đã có sự điều chỉnh giảm nhẹ và đứng giá, cơn sốt giá lúa gạo trên thế giới đã lắng dịu và có xu hướng đi xuống nếu quốc gia xuất khầu gạo lớn nhất thế giới là Ấn Độ gỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo non Basmati sớm hơn dự kiến.
    Tháng 08, 17,2023 | 05:59
  • Sắp khởi động hợp tác công - tư sản xuất 1 triệu ha lúa giảm phát thải carbon tại Đồng bằng sông Cửu Long

    Sắp khởi động hợp tác công - tư sản xuất 1 triệu ha lúa giảm phát thải carbon tại Đồng bằng sông Cửu Long

    Đề án 1 triệu ha sản xuất lúa chất lượng cao, giảm phát thải carbon sắp được triển khai tại 12 tỉnh, thành vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), sẽ góp phần xây dựng thương hiệu hạt gạo và có cơ hội mang về 100 triệu USD từ bán tín chỉ carbon.
    Tháng 04, 10,2023 | 05:33
  • Vì sao sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn 5 sao còn khiêm tốn?

    Vì sao sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn 5 sao còn khiêm tốn?

    Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn vừa trao chứng nhận sản phẩm OCOP (chương trình mỗi xã một sản phẩm) đạt tiêu chuẩn 5 sao cho 20 sản phẩm đầu tiên trong cả nước sau hơn 4 năm thực hiện chương trình này theo Quyết định số 490/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
    Tháng 09, 17,2022 | 09:50
  • Thủ tướng Phạm Minh Chính phát lệnh đưa dự án thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé vào sử dụng

    Thủ tướng Phạm Minh Chính phát lệnh đưa dự án thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé vào sử dụng

    Ngày 5/3, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) tổ chức khánh thành dự án thủy lợi lớn nhất nước - Cái Lớn, Cái Bé giai đoạn 1. Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã đến dự và phát lệnh đưa dự án này vào vận hành hiệu quả, an toàn.
    Tháng 03, 05,2022 | 08:46
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank