Ngày chào sàn không xa với VCSC

Nhàđầutư
Công ty CP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) vừa thông báo đã hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).
BẢO NGỌC
13, Tháng 06, 2017 | 08:34

Nhàđầutư
Công ty CP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) vừa thông báo đã hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).

274bf8VCSC-43ad1

Ngày chào sàn không xa với VCSC 

Theo đó, ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký lưu ký và tạm ngừng chuyển nhượng sẽ là từ sau 16h ngày 19/6/2017 đến ngày cổ phiếu của Công ty CP Chứng khoán Bản Việt được chính thức giao dịch trên HOSE.

Được biết, kế hoạch chào sàn HOSE của VCSC đã được Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2017 thông qua. Dự kiến toàn bộ cổ phiếu của VCSC sẽ được niêm yết trên HOSE vào quý II hoặc quý III/2017.

Trong một báo cáo của VCSC, cho dù không tiết lộ thông tin chi tiết về giá sàn, nhưng VCSC có đề cập con số định giá 200 triệu USD, tương đương 4,6 nghìn tỷ đồng. Như vậy trong các công ty chứng khoán, VCSC có mức vốn hóa đứng thứ ba. Đứng đầu là Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn (mã SSI) với mức vốn hóa 12.882,9 tỷ đồng, tiếp đó là Công ty CP Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (mã HCM) có vốn hóa 5.510,4 tỷ đồng. 

Hiện VCSC đang giao dịch trên sàn UpCom với mức giá dao động quanh 55.500 đồng/cổ phiếu. 

Được biết, trước thềm niêm yết, bà Trương Nguyễn Thiên Kim đã chuyển nhượng 13 triệu cổ phiếu VCSC, tương đương với 12,6% số cổ phần VCSC, cho ông Tô Hải, Tổng Giám đốc VCSC. Qua đó, ông Hải tăng số cổ phiếu nắm giữ lên gần 23 triệu cổ phiếu, tương ứng với 22,24% vốn điều lệ.

Trong năm 2017, VCSC đặt mục tiêu doanh thu 1.016 tỷ đồng, tăng 13% so với thực hiện năm 2016. Lợi nhuận trước thuế dự kiến 550 tỷ đồng, tăng 32,24%. Trong trường hợp VCSC không phát hành cổ phần ra bên ngoài, lợi nhuận trước thuế là 500 tỷ đồng./.

TỪ KHÓA: VCSCchào sàn
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ