Ngân hàng NCB có Phó Tổng giám đốc mới

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB - mã chứng khoán NVB) công bố thông tin bổ nhiệm nhân sự cấp cao là ông Nguyễn Đình Tuấn đảm nhiệm vị trí Phó tổng giám đốc từ ngày 26/01/2019.
NGUYỄN NA
29, Tháng 01, 2019 | 09:31

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB - mã chứng khoán NVB) công bố thông tin bổ nhiệm nhân sự cấp cao là ông Nguyễn Đình Tuấn đảm nhiệm vị trí Phó tổng giám đốc từ ngày 26/01/2019.

vi-sao-ncb-giai-ngan-voi-va-15486669001741305728066-crop-154866691230119269436

 

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB - HNX: NVB) vừa công bố thông tin bổ nhiệm ông Nguyễn Đình Tuấn đảm nhiệm vị trí Phó Tổng Giám đốc kể từ ngày 26/01/2019.

Ông Nguyễn Đình Tuấn sinh năm 1980, trình độ Thạc sĩ Kinh tế Đại học Kinh tế Quốc Dân, đã có hơn 12 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng.

Trước khi gia nhập vào NCB, ông Tuấn đã đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng tại các doanh nghiệp lớn như: ABBank, Công ty Cienco 1... Tại NCB, trước khi được bổ nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc, ông Nguyễn Đình Tuấn là Giám đốc Vùng Hà Nội kiêm Giám đốc Chi nhánh Hà Nội.

Với những kinh nghiệm quản lý phong phú, nền tảng kiến thức vững chắc, tư duy hệ thống cùng sự nhiệt huyết trong công việc, ông Nguyễn Đình Tuấn được đánh giá là nhân tố sẽ đóng góp tích cực cho NCB, cùng với Ban Lãnh đạo đưa Ngân hàng có những bước phát triển đột phá, đạt được các mục tiêu đã đề ra, mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng và cộng đồng trong năm 2019.

Bên cạnh đó, cổ đông đã thông qua việc thôi giao kiêm nhiệm chức danh Phó tổng giám đốc đối với ông Vũ Mạnh Tiến và bà Nguyễn Thị Mai. Ban điều hành Ngân hàng cũng quyết định bổ nhiệm ông Nguyễn Phi Long giữ chức vụ Giám đốc Vùng Hà Nội kiêm Giám đốc Chi nhánh Hà Nội thay cho ông Nguyễn Đình Tuấn, kể từ ngày 26/01/2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ