Lộ diện đối tác tiềm năng tỷ đô của Vietcombank

Theo Bloomberg, Prudential và FWD là 2 trong số các doanh nghiệp đang tìm cách giành quyền phân phối độc quyền các sản phẩm bảo hiểm thông qua mạng lưới của Vietcombank.
THANH HƯƠNG
23, Tháng 07, 2019 | 14:38

Theo Bloomberg, Prudential và FWD là 2 trong số các doanh nghiệp đang tìm cách giành quyền phân phối độc quyền các sản phẩm bảo hiểm thông qua mạng lưới của Vietcombank.

Theo đó, công ty trúng thầu sẽ được phân phối độc quyền các sản phẩm bảo hiểm thông qua mạng lưới hoạt động của Vietcombank. Giá trị thỏa thuận này trước đó được xác định có thể lên tới 1 tỷ USD.

Trước đó, hồi tháng 6/2018, một số nguồn tin nước ngoài cũng đưa tin Credit Suisse Group đang tư vấn cho Vietcombank trong việc tìm một đối tác phân phối bảo hiểm mới. Thỏa thuận bancassurance này dự kiến có thời hạn ít nhất 10 năm, có giá trị khoảng 1 tỷ USD. Tuy nhiên, việc tìm kiếm của Vietcombank mới chỉ đang ở giai đoạn đầu, quy mô và nội dung của hợp đồng vẫn có thể thay đổi.

logo_vcb-1604509-2228

Lộ diện đối tác tỷ đô của Vietcombank

Mới đây, Vietcombank cũng vừa công bố kết quả kinh doanh nửa đầu năm 2019 khả quan với lợi nhuận trước thuế đạt hơn 11.303 tỷ đồng, tăng 41% so với cùng kỳ năm trước.

Lợi nhuận hợp nhất đạt gần 11.280 tỷ đồng, tăng 40,7% so với cùng kỳ, hoàn thành 55% kế hoạch cả năm 2019. Đây là kỷ lục mới của ngành ngân hàng trong kỳ hoạt động 6 tháng đầu năm từ trước tới nay.

Trong 6 tháng cuối năm, Vietcombank phấn đấu thực hiện tăng tổng tài sản lên 12%; huy động vốn từ nền kinh tế tăng 13%; tín dụng tăng 15%; tỷ lệ nợ xấu dưới 1% và lợi nhuận trước thuế tăng 12%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ