Lộ diện đối tác tiềm năng tỷ đô của Vietcombank
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Theo Bloomberg, Prudential và FWD là 2 trong số các doanh nghiệp đang tìm cách giành quyền phân phối độc quyền các sản phẩm bảo hiểm thông qua mạng lưới của Vietcombank.
Theo đó, công ty trúng thầu sẽ được phân phối độc quyền các sản phẩm bảo hiểm thông qua mạng lưới hoạt động của Vietcombank. Giá trị thỏa thuận này trước đó được xác định có thể lên tới 1 tỷ USD.
Trước đó, hồi tháng 6/2018, một số nguồn tin nước ngoài cũng đưa tin Credit Suisse Group đang tư vấn cho Vietcombank trong việc tìm một đối tác phân phối bảo hiểm mới. Thỏa thuận bancassurance này dự kiến có thời hạn ít nhất 10 năm, có giá trị khoảng 1 tỷ USD. Tuy nhiên, việc tìm kiếm của Vietcombank mới chỉ đang ở giai đoạn đầu, quy mô và nội dung của hợp đồng vẫn có thể thay đổi.
Mới đây, Vietcombank cũng vừa công bố kết quả kinh doanh nửa đầu năm 2019 khả quan với lợi nhuận trước thuế đạt hơn 11.303 tỷ đồng, tăng 41% so với cùng kỳ năm trước.
Lợi nhuận hợp nhất đạt gần 11.280 tỷ đồng, tăng 40,7% so với cùng kỳ, hoàn thành 55% kế hoạch cả năm 2019. Đây là kỷ lục mới của ngành ngân hàng trong kỳ hoạt động 6 tháng đầu năm từ trước tới nay.
Trong 6 tháng cuối năm, Vietcombank phấn đấu thực hiện tăng tổng tài sản lên 12%; huy động vốn từ nền kinh tế tăng 13%; tín dụng tăng 15%; tỷ lệ nợ xấu dưới 1% và lợi nhuận trước thuế tăng 12%.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24610.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26298.00 | 26404.00 | 27570.00 |
GBP | 30644.00 | 30829.00 | 31779.00 |
HKD | 3107.00 | 3119.00 | 3221.00 |
CHF | 26852.00 | 26960.00 | 27797.00 |
JPY | 159.81 | 160.45 | 167.89 |
AUD | 15877.00 | 15941.00 | 16428.00 |
SGD | 18049.00 | 18121.00 | 18658.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17916.00 | 17988.00 | 18519.00 |
NZD | 14606.00 | 15095.00 | |
KRW | 17.59 | 19.18 | |
DKK | 3531.00 | 3662.00 | |
SEK | 2251.00 | 2341.00 | |
NOK | 2251.00 | 2341.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,000 | 81,000 |
SJC Hà Nội | 79,000 | 81,020 |
DOJI HCM | 79,000 | 81,000 |
DOJI HN | 79,000 | 81,000 |
PNJ HCM | 79,100 | 81,100 |
PNJ Hà Nội | 79,100 | 81,100 |
Phú Qúy SJC | 79,300 | 81,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 79,000 | 80,950 |
Mi Hồng | 79,600 | 80,600 |
EXIMBANK | 78,800 | 80,500 |
TPBANK GOLD | 79,000 | 81,000 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35