Lãnh đạo Ngân hàng Quốc dân tiếp tục đăng ký mua vào cổ phiếu NVB

Nhàđầutư
Sở GDCK Hà Nội vừa có thông báo về giao dịch của Phó chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB-mã NVB).
KHÁNH AN
24, Tháng 06, 2019 | 14:37

Nhàđầutư
Sở GDCK Hà Nội vừa có thông báo về giao dịch của Phó chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB-mã NVB).

nvb-1847

Lãnh đạo Ngân hàng Quốc dân tiếp tục đăng ký mua vào cổ phiếu NVB

Theo đó, ông Vũ Mạnh Tiến-Phó chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Quốc Dân đã đăng ký mua vào 1,9 triệu cổ phiếu NVB với mục địch đầu tư tài chính dài hạn.

Giao dịch dự kiến bắt đầu từ ngày 25/6/2019-19/7/2019 theo phương thức thỏa thuận và khớp lệnh. Kết thúc phiên ngày 21/6, thị giá cổ phiếu NVB đạt 8.300 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo mức giá này, ông Vũ Mạnh Tiến sẽ phải chi 15,7 tỷ đồng để gom về số cổ phiếu trên.

Ở diễn biến liên quan, vào tháng 5/2019 nhiều lãnh đạo cấp cao khác của NCB đã mua vào thành công cổ phiếu NVB.

Cụ thể, ông Nguyễn Tiến Dũng-Chủ tịch NCB đã mua vào thành công hơn 6,5 triệu cổ phiếu NVB, tương ứng với số quyền mua được phân bổ. Chị dâu ông Dũng là bà Tạ Thị Tú Trinh cùng với ông Phạm Thế Hiệp – Quyền tổng giám đốc ngân hàng và ông Nguyễn Đình Tuấn, cũng đã mua vào lần lượt gần 2,9 triệu; 2 triệu và 1,9 triệu cổ phiếu NVB, tương ứng với quyền mua của mình. 

Ngoài ra, mới đây Ngân hàng Quốc dân vừa công bố kết quả chào bán cổ phiếu của đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018.

Sau 90 ngày kể từ khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận phát hành cổ phiếu ra công chúng, NCB đã thu về nhiều kết quả tích cực. Theo đó, tỷ lệ cổ phiếu phát hành thành công cho cán bộ nhân viên đạt gần 90%. Cùng với việc phát hành thành công cho các cổ đông hiện hữu, tổng số vốn điều lệ của NCB được nâng lên hơn 4.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ