Lãnh đạo Ngân hàng Quốc Dân ‘gom’ thành công gần 5 triệu cổ phiếu NVB

Nhàđầutư
Sở GDCK Hà Nội vừa có thông báo về kết quả giao dịch cổ phiếu của lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB-mã NVB).
KHÁNH AN
24, Tháng 07, 2019 | 23:36

Nhàđầutư
Sở GDCK Hà Nội vừa có thông báo về kết quả giao dịch cổ phiếu của lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB-mã NVB).

Với mục đích đầu tư tài chính dài hạn, bà Dương Thị Lệ Hà - Phó Tổng giám đốc và ông Vũ Mạnh Tiến-Phó chủ tịch HĐQT NCB đã mua vào thành công lần lượt 2,8 triệu và 1,9 triệu cổ phiếu NVB như đã đăng ký trước đó.

Các giao dịch này được thực hiện vào ngày 17/7 với thị giá cổ phiếu NVB đạt 8.100 đồng/cổ phiếu. Như vậy, bà Dương Thị Lệ Hà và ông Vũ Mạnh Tiến đã phải chi tổng 38 tỷ đồng để gom về số cổ phiếu trên.

Được biết, trước đó cả ông Tiến và bà Hà đều không nắm giữ bất cứ cổ phiếu nào của NCB.

ncb-nhadautuvn-1048-15568743919941173226222-crop-155956958098780820828

Hai lãnh đạo cao cấp Ngân hàng Quốc Dân ‘gom’ thành công 5 triệu cổ phiếu NVB

Ở diễn biến liên quan, mới đây NCB vừa công bố kết quả kinh doanh quý II/2019.

Sau 6 tháng đầu năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của NCB đạt 73,5 tỷ đồng, giảm 31%. Trong khi đó, lợi nhuận trước thuế đạt 20,5 tỷ đồng, tăng gấp 1,3 lần so với cùng kỳ năm ngoái.

Năm 2019, ngân hàng đề ra kế hoạch lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 400 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 70 tỷ đồng. Như vậy, sau 6 tháng, NCB chỉ mới hoàn thành 29% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra trong năm.

Tính đến ngày 30/6/2019, tổng tài sản của ngân hàng đạt 70.695 tỷ đồng, giảm 2,3% so với đầu năm, trong đó cho vay khách hàng đạt 35.845 tỷ đồng, tăng nhẹ 1,6% so với đầu năm.

Kết thúc phiên 24/7, thị giá cổ phiếu NVB đạt 8.000 đồng/cổ phiếu, giảm 1,2% so với mức giá tham chiếu cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ