Khai trừ Đảng ông Lê Nam Trà, đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật ông Nguyễn Bắc Son, Trương Minh Tuấn

Nhàđầutư
Trong hai ngày 27 và 28/6/2018, Uỷ ban Kiểm tra Trung ương dưới sự chủ trì của Trưởng ban KTTW, Bí thư Trung ương Đảng Trần Cẩm Tú đã họp kỳ 27, xem xét và kết luận một số nội dung quan trọng.
MINH TRANG
30, Tháng 06, 2018 | 14:47

Nhàđầutư
Trong hai ngày 27 và 28/6/2018, Uỷ ban Kiểm tra Trung ương dưới sự chủ trì của Trưởng ban KTTW, Bí thư Trung ương Đảng Trần Cẩm Tú đã họp kỳ 27, xem xét và kết luận một số nội dung quan trọng.

le-nam-tra

 Cựu Chủ tịch MobiFone ông Lê Nam Trà

Cụ thể, xem xét, thi hành kỷ luật Ban cán sự đảng (BCSĐ) Bộ Thông tin và Truyền thông và các cá nhân liên quan về các vi phạm, khuyết điểm đã được kết luận tại kỳ họp 26 của UBKT Trung ương. 

Xét nội dung, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm; căn cứ các quy định của Đảng về xử lý kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm, UBKT Trung ương quyết định: 

- Thi hành kỷ luật bằng hình thức khai trừ ra khỏi Đảng đối với đồng chí Lê Nam Trà, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối doanh nghiệp Trung ương, nguyên Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Mobifone và đồng chí Phạm Đình Trọng, Đảng ủy viên, Bí thư Chi bộ, Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp, Bộ Thông tin và Truyền thông; cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng đối với đồng chí Cao Duy Hải, Phó Bí thư Đảng ủy, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty Mobifone; khiển trách đối với đồng chí Phạm Hồng Hải, Ủy viên BCSĐ, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 

- Đối với BCSĐ Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng chí Nguyễn Bắc Son, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Bí thư BCSĐ, nguyên Bộ trưởng và đồng chí Trương Minh Tuấn, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư BCSĐ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, UBKT Trung ương đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, thi hành kỷ luật. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ