Điều chỉnh phương án cổ phần hóa Tổng công ty Sông Đà

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa có ý kiến chỉ đạo về việc xử lý giá trị doanh nghiệp, điều chỉnh cơ cấu cổ phần bán lần đầu khi cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty sông Đà.
THỦY TIÊN
02, Tháng 10, 2017 | 14:22

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa có ý kiến chỉ đạo về việc xử lý giá trị doanh nghiệp, điều chỉnh cơ cấu cổ phần bán lần đầu khi cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty sông Đà.

20170417110742-tong-cong-ty-song-da

 Chính phủ điều chỉnh phương án cổ phần hóa Tổng công ty Sông Đà 

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng quyết định và chịu trách nhiệm về việc xử lý giá trị doanh nghiệp của Công ty mẹ - Tổng công ty sông Đà gồm: Dự án hầm đường bộ qua Đèo Ngang, dự án Quốc lộ 1A đoạn tránh TP. Hà Tĩnh, khoản chi phí tái cấu trúc và khoản đầu tư tài chính theo quy định pháp luật.

Cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu của Công ty mẹ - Tổng công ty Sông Đà như sau: Cổ phần nhà nước 229.500.000 cổ phần, chiếm 51% vốn điều lệ đến hết năm 2019, năm 2020 bán tiếp phần vốn nhà nước còn nắm giữ tại doanh nghiệp này xuống dưới 50% vốn điều lệ. Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ 822.000 cổ phần, chiếm 0,18% vốn điều lệ. Cổ phần bán đấu giá công khai: 219.768.000 cổ phần, chiếm 48,82% vốn điều lệ.

Theo phương án được phê duyệt trước đó, Nhà nước sẽ nắm giữ 51% cổ phần Sông Đà đến hết năm 2019 và sẽ giảm tỷ lệ sở hữu xuống dưới 50% vào năm 2020. Ngoài ra, Sông Đà sẽ bán 135 triệu cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược (30% vốn), bán đấu giá công khai (IPO) 84,77 triệu cổ phần (18,82% vốn) và bán cho người lao động 822 nghìn cổ phần (0,18% vốn).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ