Còn hơn 12.000 chỗ tàu khách Bắc - Nam trước Tết

Hiện vẫn còn hơn 12.000 chỗ trên tàu khách Thống Nhất trước Tết Nguyên đán chiều từ Nam ra Bắc.
THANH THÚY
17, Tháng 12, 2018 | 14:45

Hiện vẫn còn hơn 12.000 chỗ trên tàu khách Thống Nhất trước Tết Nguyên đán chiều từ Nam ra Bắc.

ve

Vẫn còn vé tàu Tết Kỷ Hợi 2019, hành khách có thể mua vé tại ga hoặc các hình thức qua mạng khác

Công ty CP Vận tải đường sắt Sài Gòn vừa cho biết, hiện vẫn còn nhiều vé tàu Tết Nguyên đán Kỷ Hợi năm 2019 trên tuyến Bắc - Nam.

Cụ thể, ngành Đường sắt vẫn đang bán vé tàu đi đến tất cả các ga trên tuyến đường sắt Bắc Nam vào thời gian trước Tết từ ngày 25/1/2019 đến ngày 3/2/2019 (tức từ ngày 20 đến 29 tháng Chạp), sau Tết từ ngày 8/2/2019 đến 20/2/2019 (tức từ ngày 4 đến 16 tháng Giêng). Trong đó, giai đoạn trước Tết còn khoảng 12.500 chỗ có ga đi Sài Gòn, Biên Hòa ga đến từ Nha Trang đến Hà Nội, bao gồm: khoảng 11.500 chỗ trên các mác tàu chạy trong thời gian từ ngày 25/1/2019 đến 29/1/2019 và ngày 3/2/2019; Khoảng 1.000 chỗ trên các mác tàu chạy trong thời gian từ ngày 30/1/2019 đến ngày 2/2/2019. Tuy nhiên, số chỗ còn chủ yếu là ghế phụ đi các ga phía Bắc, các chỗ đường ngắn đi Phan Thiết, Nha Trang, Quy Nhơn.

Giai đoạn sau Tết còn khoảng 60.000 chỗ có ga đi từ Hà Nội đến Nha Trang và ga đến Biên Hòa, Sài Gòn.

Ngoài ra, số chỗ còn thường xuyên biến động do hành khách đặt giữ chỗ mà không thanh toán, hành khách trả lại vé, … bao gồm các ngày cao điểm đi trong dịp Tết Kỷ Hợi - 2019. Vì vậy, theo Công ty CP Vận tải đường sắt Hà Nội, để có thể mua được vé tàu Tết, hành khách nên truy cập thường xuyên vào trang website: www.dsvn.vn, www.vetau.com.vn hoặc liên hệ tại các nhà ga, các điểm bán vé, các đại lý bán vé tàu hỏa, qua tổng đài (tại Sài Gòn): 19001520 để nắm được thông tin về vé tết còn và đặt chỗ, mua vé.

(Theo Báo Giao Thông)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ