Cận cảnh căn hộ chung cư của diễn viên phim "người phán xử"

Diễn viên Việt Anh - con trai ông trùm trong phim "Người phán xử", vừa mua thêm một căn hộ tại khu chung cư cao cấp Hà Nội.
THANH HẢI
05, Tháng 08, 2017 | 14:36

Diễn viên Việt Anh - con trai ông trùm trong phim "Người phán xử", vừa mua thêm một căn hộ tại khu chung cư cao cấp Hà Nội.

viet-anh

 Việt Anh và căn hộ mới mua

Mới đây, những hình ảnh về căn hộ mới của Việt Anh đã được hé lộ. Được biết, căn hộ mới của Việt Anh nằm trong một khu chung cư cao cấp của Hà Nội. Dù phần nội thất đang dần được hoàn thiện nhưng qua bản thiết kế vừa được tung lên trang cá nhân của Việt Anh, nhiều người không khỏi trầm trồ, ngưỡng mộ trước vẻ hiện đại và sang chảnh của căn hộ này.

photo-0-1501854214313

Diễn viên Việt Anh. 

Qua quan sát, tổng thể căn được thiết kế rộng rãi, thoáng đãng với đầy đủ các không gian sinh hoạt như phòng khách, phòng ngủ, bếp… theo tông màu trắng chủ đạo.

Được biết căn hộ đang được nhà thi công gấp rút hoàn thiện trong thời gian sớm nhất.

Dưới đây là một số hình ảnh căn hộ mới của diễn viên Việt Anh:

photo-1-1501854214684

 Trắng là gam màu chủ đạo trong căn hộ sang chảnh này

photo-2-1501854215204

 Phòng khách được bài trí nhẹ nhàn, thông thoáng

photo-3-1501854215206

Phòng ngủ đơn giản nhưng nhìn rất sang trọng 

photo-4-1501854214318

 Khu vực bếp với gam màu rất nhẹ nhàng thuận tiện cho việc nấu nướng, dọn dẹp mà không lưu lại mùi thức ăn.

photo-5-1501854214320

Các thiết bị từ phòng khách cho đến nhà bếp đều tinh tế, sang trọng. 

photo-6-1501854214322

 Lắp đặt nội thất bên trong căn hộ

photo-7-1501854214657

Thợ đang thi công các công đoạn cuối cùng 

photo-8-1501854214325

 Theo người thiết kế thì căn hộ này đang được gấp rút hoàn thiện.

Theo Vietnamnet.vn

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ