Các quỹ đầu tư thuộc Dragon Capital bán ra cổ phiếu NKG, mua vào DIG

Nhàđầutư
Thông báo từ HOSE cho biết, Vietnam Enterprise Investments – quỹ đầu tư thuộc Dragon Capital, đã bán ra cổ phiếu NKG của Công ty CP Thép Nam Kim. Trong khi đó, một quỹ khác cũng thuộc Dragon Capital là Norges Bank đã mua vào cổ phiếu DIG của Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng.
HUY NGỌC
23, Tháng 02, 2018 | 14:43

Nhàđầutư
Thông báo từ HOSE cho biết, Vietnam Enterprise Investments – quỹ đầu tư thuộc Dragon Capital, đã bán ra cổ phiếu NKG của Công ty CP Thép Nam Kim. Trong khi đó, một quỹ khác cũng thuộc Dragon Capital là Norges Bank đã mua vào cổ phiếu DIG của Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng.

nhadautu - quy ngoai thuoc DC ban ra NKG va mua vao DIG

 Các quỹ đầu tư thuộc Dragon Capital bán ra cổ phiếu NKG, mua vào DIG

Theo đó, Vietnam Enterprise Investments đã bán ra 296.970 cổ phiếu NKG trong ngày 8/2/2018. Giao dịch này đã khiến tổng số lượng cổ phiếu quỹ ngoại này nắm giữ giảm xuống còn hơn 12,9 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 9,93%.

Phiên giao dịch 8/2 ghi nhận giá cổ phiếu NKG đạt mức 35.000 đồng/cổ phiếu. Như vậy, tính ra Vietnam Enterprise Investments dự kiến thu về gần 10,4 tỷ đồng trong giao dịch lần này.

Tính chung, cả nhóm nhà đầu tư nước ngoài thuộc quỹ Dragon Capital chỉ còn nắm gần 27,3 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 20,97%.

Trong khi đó, một quỹ khác thuộc Dragon Capital là Norges Bank đã mua vào 500.000 cổ phiếu DIG. Giao dịch này đã nâng số lượng cổ phiếu Norges Bank nắm giữ lên hơn 4 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 1,67%.

Giao dịch mua vào cổ phiếu này cũng diễn ra vào ngày 8/2/2018. Đây là phiên giao dịch ghi nhận mã DIG đạt 22.400 đồng/cổ phiếu. Tính ra, Norges Bank dự kiến chi 11,2 tỷ đồng để gom số cổ phiếu trên.

Như vậy, tổng cả nhóm nhà đầu tư nước ngoài thuộc Dragon Capital đã nắm hơn 57,3 triệu cổ phiếu DIG, tương đương tỷ lệ 24,03%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ