Bộ Công thương: 'Hàng Việt xuất khẩu sang Benin, đừng tin lời hứa từ các đối tác!'

Nhàđầutư
Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc cho biết, lưu ý sống còn mà các doanh nghiệp xuất khẩu xem xét lưu ý là không tin lời hứa và tùy loại hàng xuất khẩu phải yêu cầu đặt cọc tối thiếu 25-30%. Không đặt cọc không làm. 
HẢI ĐĂNG
18, Tháng 10, 2019 | 11:45

Nhàđầutư
Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc cho biết, lưu ý sống còn mà các doanh nghiệp xuất khẩu xem xét lưu ý là không tin lời hứa và tùy loại hàng xuất khẩu phải yêu cầu đặt cọc tối thiếu 25-30%. Không đặt cọc không làm. 

giao dich

Theo Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc để tránh rủi ro, thiệt hại và tăng tính đảm bảo trong giao dịch thương mại với các đối tác tại Benin các doanh nghiệp cần kiểm tra Thẻ thương nhân của giám đốc công ty đóng tại Benin hoặc Thẻ nhập khẩu chuyên nghiệp đích thực và phải còn giá trị. Kèm theo giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Ảnh minh họa

Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc, kiêm nhiệm thị trường Benin mới đây đã đưa ra một số lưu ý đảm bảo an toàn hơn trong giao dịch với các đối tác Benin cho các doanh nghiệp Việt Nam.

Theo Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc để tránh rủi ro, thiệt hại và tăng tính đảm bảo trong giao dịch thương mại với các đối tác tại Benin các doanh nghiệp cần kiểm tra Thẻ thương nhân của giám đốc công ty đóng tại Benin hoặc Thẻ nhập khẩu chuyên nghiệp đích thực và phải còn giá trị. Kèm theo giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Đồng thời, cần yêu cầu đối tác Benin cung cấp đầy đủ số điện thoại cố định, số Fax, số di động, whatsap, viber, email có đuôi tin cậy, có giấy chứng nhận về tính chính danh củ Phòng Thương mại hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Cụ thể: Mã nước của của Benin là +229. Số điện thoại có đầu 9 thường là số di động. Trong khi đó mã điện thoại cố định, số Fax của Thành phố Cotonou là + 21.

"Dựa vào một số đặc điểm này có thể giúp doanh nghiệp ta nhận biết sơ bộ đối tác co nghiêm túc hay không", Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc cho hay.

Cũng theo Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc, ngoài ra doanh nghiệp Việt Nam cần đề nghị cung cấp sao kê tài khoản ngân hàng. Sau đó có thể dựa trên thông tin sao kê để kiểm chứng về khách hàng. Đôi khi đối tác Benin chỉ cung cấp tên ngân hàng uy tín nhưng sửa các thông tin còn lại như địa chỉ, số điện thoại, email, số fax…

Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc cho biết thêm, tiếng Pháp là ngôn ngữ chủ yếu tại Benin. Các cơ quan công quyền không có thói quen trả lời thư điện tử, nên gọi điện trực tiếp bằng tiếng Pháp là giải pháp tối ưu nhất.

"Lưu ý sống còn mà các doanh nghiệp xuất khẩu xem xét lưu ý là không tin lời hứa và tùy loại hàng xuất khẩu phải yêu cầu đặt cọc tối thiếu 25-30%. Không đặt cọc không làm. Cạnh tranh không lành mạnh rủi ro sẽ rất cao, nhiều trường hợp không xử lý được", Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc nhấn mạnh.

Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc cũng cho biết, đã có 1 doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu cá ngừ và bị lừa đảo cách đây 6 năm. Hiện nay, Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Maroc vẫn đang tiếp tục hỗ trợ xử lý mà khả năng thành công hạn chế.

Một số địa chỉ hữu ích để tìm kiếm và xác minh đối tác Benin:

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Benin (CCIB), trang web: www.ccib.bj, mục répertoire des entreprises/Téléchargement.

- Trang web các nước thuộc khu vực đồng Franc Trung và Tây Phi http://www.izf.net/izf/ee/pro/index_frameset.asp?url=http://www.izf.net/izf/EE/pro/benin/5031.asp

- Ngoài ra, để xác minh hoặc tìm kiếm đối tác tại Benin, doanh nghiệp nên đến trực tiếp Phòng Thương mại và Công nghiệp Benin (Chambre de Commerce et d’Industrie du Benin - CCIB)

Địa chỉ: BP 31 Cotonou - Bénin

Điện thoại : + 229 21 31 20 81/21 31 12 38/21 31 43 86 – Số Fax: + 229 21 31 32 99

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ