BAOVIET Bank cho vay tiêu dùng lãi suất ưu đãi chỉ từ 7,9%/năm

Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn vay tiêu dùng và sản xuất kinh doanh trong những tháng cuối năm, Ngân hàng Bảo Việt (BAOVIET Bank) triển khai chương trình cho vay có tài sản bảo đảm với lãi suất chỉ từ 7,9%/năm dành cho khách hàng cá nhân.
AN NHIÊN
27, Tháng 09, 2023 | 10:21

Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn vay tiêu dùng và sản xuất kinh doanh trong những tháng cuối năm, Ngân hàng Bảo Việt (BAOVIET Bank) triển khai chương trình cho vay có tài sản bảo đảm với lãi suất chỉ từ 7,9%/năm dành cho khách hàng cá nhân.

Anh chuong trinh

 

Theo đó, từ ngày 15/9/2023, khách hàng có thể lựa chọn một trong các phương án vay tùy phù hợp mục đích sử dụng vốn và khả năng thanh toán. Cụ thể:

Khách hàng được tiếp cận phương án vay với lãi suất 7,9%/năm trong 03 tháng đầu với khoản vay tiêu dùng tối thiểu 12 tháng hoặc trong 06 tháng với khoản vay sản xuất kinh doanh. Mức lãi suất hấp dẫn này cũng sẽ được áp dụng trong 6 tháng đầu với khoản vay tiêu dùng tối thiểu 48 tháng hoặc 12 tháng với khoản vay sản xuất kinh doanh.

Ngoài ra, BAOVIET Bank cung cấp thêm lựa chọn cho khách hàng với lãi suất 8,9%/năm trong 12 tháng đầu với khoản vay tiêu dùng tối thiểu 60 tháng hoặc 36 tháng với khoản vay sản xuất kinh doanh.

Lãi suất sau kỳ ưu đãi được tính bằng lãi suất cơ sở 13 tháng cộng biên độ tối thiểu 3,8%/năm. Hỗ trợ tối đa tới 90% các phương án vay.

BAOVIET Bank hy vọng chương trình sẽ kịp thời hỗ trợ khách hàng tiếp cận nguồn vốn vay lãi suất thấp, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong giai đoạn cao điểm về vốn trong năm.

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình, Quý khách hàng đăng ký tư vấn tại đây hoặc liên hệ Tổng đài chăm sóc khách hàng 1900.55.88.48, các chi nhánh, phòng giao dịch của BAOVIET Bank trên toàn quốc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ