Bảo hiểm Quân đội muốn niêm yết trên sàn HOSE
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) thông báo đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết 130 triệu cổ phiếu của Tổng công ty Bảo hiểm Quân đội (MIC-mã MIG).
Cụ thể, ngày 11/10/2019 Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM thông báo đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết 130 triệu cổ phiếu của Tổng công ty Bảo hiểm Quân đội.
MIC cho biết, việc niêm yết cổ phiếu trên HOSE sẽ tăng tính thanh khoản cổ phiếu của công ty này, đồng thời giúp cổ đông dễ dàng chuyển nhượng hơn và cũng sẽ thu hút nhà đầu tư nhiều hơn.
Hiện tại, cổ phiếu MIG đang được giao dịch tại vùng giá 11.700 đồng/cổ phiếu, giảm 24% trong vòng 4 tháng qua. Thanh khoản cổ phiếu bình quân mỗi phiên ghi nhận 49.303 đơn vị.

Bảo hiểm Quân đội MIC nộp hồ sơ niêm yết HOSE
Tổng công ty bảo hiểm quân đội được thành lập năm 2007 với trách nhiệm xây dựng các sản phẩm đặc thù phục vụ riêng cho các đơn vị trong quân đội như bảo hiểm tai nạn quân nhân, bảo hiểm học viên trong nhà trường quân đội, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp y bác sỹ trong quân đội. Sau hơn 10 năm hoạt động, hiện nay công ty cũng đẩy mạnh xây dựng sản phẩm phục vụ đối tượng bên ngoài.
Đầu năm 2019, công ty đã tăng vốn thành công từ 840 tỷ lên 1.300 tỷ đồng thông qua phát hành 42 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và 4 triệu cổ phiếu ESOP, giá phát hành 10.000 đồng/cp. Nguồn tiền huy động dùng để đầu tư nâng cao hệ thống công nghệ thông tin và đầu tư tài chính.
Về cơ cấu cổ đông, ngoài công ty mẹ Ngân hàng TMCP Quân đội, MIC còn có 1 cổ đông lớn khác là CTCP Quản lý quỹ đầu tư MB với tỷ lệ sở hữu 6,23%.
Kết quả kinh doanh nửa đầu năm 2019, công ty ghi nhận lợi nhuận sau thuế đạt 88,3 tỷ đồng, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.
Sàn VN-Index 1.166,05 -0,73 / -0,06% Lúc 25/01/2021 15:59:24 Cao nhất 18/01/2021 1190,33 Thấp nhất 31/03/2020 649,10 | Giao dịch hôm nay SLGD: 379 KLGD: 707.236.185 GTGD: 15,79 triệu |
Sàn HNX-Index 231,84 -8,28 / -3,45% Lúc 25/01/2021 15:59:24 Cao nhất 22/01/2021 233,82 Thấp nhất 01/04/2020 89,70 | Giao dịch hôm nay SLGD: 185 KLGD: 151.396.871 GTGD: 2,14 triệu |
Sàn UPCOM-Index 77,42 -0,18 / -0,23% Lúc 25/01/2021 15:59:24 Cao nhất 18/01/2021 78,35 Thấp nhất 23/03/2020 47,41 | Giao dịch hôm nay SLGD: 313 KLGD: 55.338.604 GTGD: 813.187,00 |
Nguồn: VPBS
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Chuyển khoản | ||
USD | ĐÔ LA MỸ | 23,090.00 | 23,110.00 | 23,260.00 |
AUD | ĐÔ LA ÚC | 16,538.00 | 16,646.00 | 17,020.00 |
CAD | ĐÔ CANADA | 17,380.00 | 17,485.00 | 17,806.00 |
CHF | FRANCE THỤY SĨ | - | 25,165.00 | - |
DKK | KRONE ĐAN MẠCH | - | - | - |
EUR | EURO | 27,070.00 | 27,179.00 | 27,678.00 |
GBP | BẢNG ANH | - | 30,246.00 | - |
HKD | ĐÔ HONGKONG | - | 2,963.00 | - |
INR | RUPI ẤN ĐỘ | - | - | - |
JPY | YÊN NHẬT | 218.44 | 219.54 | 223.57 |
KRW | WON HÀN QUỐC | - | - | - |
KWD | KUWAITI DINAR | - | - | - |
MYR | RINGGIT MÃ LAY | - | - | - |
NOK | KRONE NA UY | - | - | - |
RUB | RÚP NGA | - | - | - |
SAR | SAUDI RIAL | - | - | - |
SEK | KRONE THỤY ĐIỂN | - | - | - |
SGD | ĐÔ SINGAPORE | 16,927.00 | 17,038.00 | 17,350.00 |
THB | BẠT THÁI LAN | - | 761.00 | - |
Nguồn: ACB Bank
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,000150 | 56,550150 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,7000 | 55,2500 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,3500 | 55,0500 |
Vàng nữ trang 24K | 53,5050 | 54,5050 |
Vàng nữ trang 18K | 39,4420 | 41,4420 |
Vàng nữ trang 14K | 30,2470 | 32,2470 |
Vàng nữ trang 10K | 21,1080 | 23,1080 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,000150 | 56,570150 |
SJC Đà Nẵng | 56,000150 | 56,570150 |
SJC Nha Trang | 56,000150 | 56,570150 |
SJC Cà Mau | 56,000150 | 56,570150 |
SJC Bình Phước | 55,980150 | 56,570150 |
SJC Huế | 55,970150 | 56,580150 |
SJC Biên Hòa | 56,000150 | 56,550150 |
SJC Miền Tây | 56,000150 | 56,550150 |
SJC Quãng Ngãi | 56,000150 | 56,550150 |
SJC Đà Lạt | 47,7700 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 56,020150 | 56,600150 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,100100 | 56,500100 |
DOJI HN | 56,000200 | 56,550250 |
PNJ HCM | 56,050200 | 56,550150 |
PNJ Hà Nội | 56,050200 | 56,550150 |
Phú Qúy SJC | 56,150250 | 56,550250 |
Mi Hồng | 56,270120 | 56,620270 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,3500 | 56,8000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,200250 | 56,550250 |
ACB | 56,100300 | 56,500200 |
Sacombank | 54,3800 | 54,5800 |
SCB | 56,200300 | 56,600200 |
MARITIME BANK | 55,400-300 | 56,700-200 |
TPBANK GOLD | 56,000200 | 56,550250 |
Đặt giá vàng vào website |
Nguồn: GiaVangVN.org
-
Chứng khoán 2021 vẫn dựa vào dòng vốn rẻ và lực lượng F0?
18, Tháng 01, 2021 | 07:00 -
Giá cổ phiếu chạy trước lợi nhuận 2021
21, Tháng 01, 2021 | 09:46 -
Cổ phiếu cơ sở tăng bình thường, nhiều chứng quyền tăng phi thường
21, Tháng 01, 2021 | 09:47

-
Giá cổ phiếu chạy trước lợi nhuận 202121, Tháng 01, 2021 | 09:46
-
Chứng khoán 2021 vẫn dựa vào dòng vốn rẻ và lực lượng F0?18, Tháng 01, 2021 | 07:00
-
Các nhà phân tích Phố Wall nói gì về triển vọng thị trường chứng khoán Mỹ 2021?14, Tháng 01, 2021 | 06:46
-
Tập đoàn Egroup bán thành công 5 triệu cổ phiếu IBC12, Tháng 01, 2021 | 05:00
-
Thị trường chứng khoán 2021: Kỳ vọng từ ba sắc luật lớn09, Tháng 01, 2021 | 03:09
-
Triển vọng chứng khoán năm 2021 tiếp tục tươi sáng08, Tháng 01, 2021 | 06:33
