Bảo hiểm Quân đội muốn niêm yết trên sàn HOSE

Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) thông báo đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết 130 triệu cổ phiếu của Tổng công ty Bảo hiểm Quân đội (MIC-mã MIG).
ĐỨC HUY
17, Tháng 10, 2019 | 12:54

Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) thông báo đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết 130 triệu cổ phiếu của Tổng công ty Bảo hiểm Quân đội (MIC-mã MIG).

Cụ thể, ngày 11/10/2019 Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM thông báo đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết 130 triệu cổ phiếu của Tổng công ty Bảo hiểm Quân đội.

MIC cho biết, việc niêm yết cổ phiếu trên HOSE sẽ tăng tính thanh khoản cổ phiếu của công ty này, đồng thời giúp cổ đông dễ dàng chuyển nhượng hơn và cũng sẽ thu hút nhà đầu tư nhiều hơn.

Hiện tại, cổ phiếu MIG đang được giao dịch tại vùng giá 11.700 đồng/cổ phiếu, giảm 24% trong vòng 4 tháng qua. Thanh khoản cổ phiếu bình quân mỗi phiên ghi nhận 49.303 đơn vị.

bao-hiem-quan-doi-mic-vnf (1)

Bảo hiểm Quân đội MIC nộp hồ sơ niêm yết HOSE

Tổng công ty bảo hiểm quân đội được thành lập năm 2007 với trách nhiệm xây dựng các sản phẩm đặc thù phục vụ riêng cho các đơn vị trong quân đội như bảo hiểm tai nạn quân nhân, bảo hiểm học viên trong nhà trường quân đội, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp y bác sỹ trong quân đội. Sau hơn 10 năm hoạt động, hiện nay công ty cũng đẩy mạnh xây dựng sản phẩm phục vụ đối tượng bên ngoài.

Đầu năm 2019, công ty đã tăng vốn thành công từ 840 tỷ lên 1.300 tỷ đồng thông qua phát hành 42 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và 4 triệu cổ phiếu ESOP, giá phát hành 10.000 đồng/cp. Nguồn tiền huy động dùng để đầu tư nâng cao hệ thống công nghệ thông tin và đầu tư tài chính.

Về cơ cấu cổ đông, ngoài công ty mẹ Ngân hàng TMCP Quân đội, MIC còn có 1 cổ đông lớn khác là CTCP Quản lý quỹ đầu tư MB với tỷ lệ sở hữu 6,23%.

Kết quả kinh doanh nửa đầu năm 2019, công ty ghi nhận lợi nhuận sau thuế đạt 88,3 tỷ đồng, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ