ACB chuẩn bị bán 6,2 triệu cổ phiếu quỹ để làm cổ phiếu thưởng, phân phối cho nhân viên

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) vừa công bố thông tin về việc bán 6,2 triệu cổ phiếu quỹ để làm cổ phiếu thưởng, phân phối cho nhân viên.
AN AN
14, Tháng 05, 2019 | 15:10

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) vừa công bố thông tin về việc bán 6,2 triệu cổ phiếu quỹ để làm cổ phiếu thưởng, phân phối cho nhân viên.

nhadautu--acb-phat-hanh-trai-phieu-doanh-nghiep-1111

ACB chuẩn bị bán 6,2 triệu cổ phiếu quỹ để làm cổ phiếu thưởng, phân phối cho nhân viên

Cụ thể, HĐQT ngân hàng vừa có quyết định thông qua Phương án bán cổ phiếu quỹ để làm cổ phiếu thưởng, phân phối cho nhân viên.

Tổng số lượng cổ phiếu quỹ dự kiến bán tối đa là 6,222 triệu cổ phiếu. Giá bán là 16.072 đồng/cp tương đương với tổng giá trị giao dịch theo giá bán là 100 tỷ đồng. Giao dịch thực hiện theo phương thức thỏa thuận, thực hiện trong quý II hoặc quý III/2019 sau khi có chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Được biết, số tiền thu được từ việc bán cổ phiếu quỹ sẽ được sử dụng để tăng nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.  

Về tình hình kinh doanh của ACB, ngân hàng đã đạt 1.707 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong quý I/2019, tăng 14,5% so với kết quả đạt được cùng kỳ năm trước và hoàn thành 23,5% kế hoạch lợi nhuận cho cả năm 2019 (7.279 tỷ đồng).

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản của ACB đến ngày 31/3/2019 đạt gần 335,8  nghìn tỷ đồng, tăng 2% so với cuối năm trước; Cho vay khách hàng tăng trưởng 3%, đạt gần 237,4 nghìn tỷ đồng; Tiền gửi khách hàng tăng 1,9% ở mức 275 nghìn tỷ đồng.

Ngoài ra, trên thị trường, thị giá cổ phiếu ACB hiện đang giao dịch quanh mức 30.000 đồng/cp, cao hơn gần gấp đôi so với giá bán dự kiến cổ phiếu quỹ nói trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ