5 khu đất TP.HCM chuẩn bị hoán đổi cho dân Thủ Thiêm hiện nay ra sao?

Để chuẩn bị kế hoạch hoán đổi đất cho người dân Thủ Thiêm khu 4,3ha, UBND TP.HCM đã chọn 5 khu đất hoán đổi.
PHƯƠNG ANH LINH - HỒ VĂN - HUY HOÀNG
15, Tháng 05, 2020 | 10:29

Để chuẩn bị kế hoạch hoán đổi đất cho người dân Thủ Thiêm khu 4,3ha, UBND TP.HCM đã chọn 5 khu đất hoán đổi.

Ngày 7/5, UBND TP.HCM đã có quyết định cuối cùng đồng ý triển khai phương án giao đất cho người dân Thủ Thiêm khu 4,3ha thuộc khu phố 1, phường Bình An. 

Trao đổi với VietNamNet, ông Nguyễn Phước Hưng – Chủ tịch UBND quận 2 cho biết, trên cơ sở đó, quận đã gấp rút xây dựng kế hoạch giao đất trong thời gian sớm nhất, sau đó sẽ hiệp thương và giao đất cho người dân. 

Theo đó, các khu đất được chọn để hoán đổi đất cho dân Thủ Thiêm khu 4,3ha gồm: Khu 1,8ha Bình Khánh (trước chợ Bình Khánh); khu 174ha và khu 143ha Thạnh Mỹ Lợi; khu 30ha Nam Rạch Chiếc và khu 50ha Cát Lái. 

Ngoài ra, thành phố còn chuẩn bị một số căn hộ tái định cư để hoán đổi cho những hộ dân không đủ điều kiện nhận nền đất.

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-1

Một phần khu đất 1,8ha Bình Khánh chuẩn bị hoán đổi cho dân Thủ Thiêm.

Khu 1,8ha Bình Khánh có một phần nằm trên mặt tiền đường Lương Định Của, phần còn lại đối diện chợ Bình Khánh. Khu này có 191 nền đất. Trong khu này, 15 hộ dân (trong 331 hộ dân) chưa nhận bồi thường giải toả trước đây được ưu tiên chọn vị trí đất.

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-2

Khu đất này có vị trí đối diện chợ Bình Khánh.

Theo tìm hiểu của VietNamNet, khu 1,8ha Bình Khánh nằm trong khu 38,4ha tái định cư Bình Khánh. Trong đó, thành phố dành hơn 15,5ha để xây dựng chung cư. 

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-3

 

Một phần đất thuộc khu 1,8ha Bình Khánh nằm ở mặt tiền đường Lương Định Của, ưu tiên cho 15 hộ dân chưa được bồi thường từ trước đến nay chọn trước.

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-4

Toàn cảnh khu đất trước chợ Bình Khánh UBND TP.HCM chuẩn bị hoán đổi cho dân Thủ Thiêm khu 4,3ha.

Với khu 174ha và 143ha Thạnh Mỹ Lợi, một phần đã bố trí nền đất cho người dân được bồi thường giải toả để xây dựng nhà. Phần còn lại là đất để trống, đã xây dựng hạ tầng đường sá chuẩn bị hoán đổi nền đất cho các hộ dân Thủ Thiêm khu 4,3ha. 

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-5

2 khu đất tại Thạnh Mỹ Lợi chuẩn bị hoán đổi cho dân Thủ Thiêm phần lớn vẫn là đất trống.

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-6

Hạ tầng đường sá tại 2 khu Thạnh Mỹ Lợi đã được đầu tư hoàn chỉnh. 

Khu 30ha Nam Rạch Chiếc nằm trong khu 90,2ha tái định cư phường An Phú. Trong khu 90ha này có 30ha hoán đổi cho Công ty CP Phát triển Thế kỷ 21; 30,2ha để thanh toán cho Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc xây dựng hơn 1.800 căn hộ tái định cư tại khu 17,3ha phường An Phú; phần còn lại được giao cho UBND quận 2 quản lý để chuẩn bị hoán đổi đất cho người dân khu 4,3ha. 

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-7

Tương tự, hạ tầng khu 30ha Nam Rạch Chiếc cũng đã hoàn thành, trường mẫu giáo trong khu đang hoàn hiện. 

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-8

Một số hộ dân Thủ Thiêm nhận nền đất trong khu này đã xây dựng nhà, ổn định cuộc sống.

Với các hộ dân Thủ Thiêm khu 4,3ha khi nhận nền đất tại khu 50ha Cát Lái được hoán đổi với hệ số khá cao. Ví dụ trước đây có 1m2 tại mặt tiền đường Trần Não, khi hoán đổi người dân sẽ được nhận 4,3m2 tại khu 50ha Cát Lái. 

5-khu-dat-tp-hcm-chuan-bi-hoan-doi-cho-dan-thu-thiem-hien-nay-ra-sao-9

Một góc khu đất 50ha Cát Lái chuẩn bị bàn giao nền đất cho các hộ dân Thủ Thiêm khu 4,3ha.

(Theo Vietnamnet)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ