Vướng giới hạn room ngoại của TPBank, MobiFone phải dừng bán hơn 5,5 triệu cổ phiếu

Nhàđầutư
Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã tạm dừng phiên đấu giá hơn 5,5 triệu cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) mà MobiFone nắm giữ vì thông tin TPBank đã kín room ngoại.
ĐÌNH VŨ
18, Tháng 01, 2018 | 12:48

Nhàđầutư
Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã tạm dừng phiên đấu giá hơn 5,5 triệu cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) mà MobiFone nắm giữ vì thông tin TPBank đã kín room ngoại.

TPBank

TPBank kín room ngoại là một trong những yếu tố có thể làm khó cho phiên chào bán 5.549.914 cổ phần của MobiFone 

Trước đó, theo thông báo của MobiFone, phiên đấu giá sẽ được tổ chức vào ngày 7/2/2018 với số lượng chào bán là 5.549.914 cổ phần TPBank với giá khởi điểm 12.800 đồng/cp. 

Tuy nhiên, ngày 15/1/2018, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội đã nhận được Công văn của TPBank về việc thông báo tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại TPBank đã đạt 30% vốn điều lệ, tỷ lệ sở hữu nhà đầu tư nước ngoài được phép mua trong đợt đấu giá lần này là 0%.

Đây là lý do để mới đây, MobiFone đã tạm dừng lại phiên đấu giá và có công văn gửi Sở GDCK Hà Nội về việc làm rõ tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại TPBank. 

Trong một động thái có liên quan, mới đây TPBank đã xin cổ đông thông qua việc ủy quyền cho HĐQT lựa chọn, quyết định tỷ lệ giới hạn sở hữu cổ phần tối đa của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện dự kiến từ ngày 22/01/2018 đến ngày 03/02/2018.

Bên cạnh đó, phương án tăng vốn sắp tới của TPBank cũng có điều chỉnh tỷ lệ chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài tăng từ 4.99% lên 8.23% (khối lượng phát hành vẫn giữ nguyên gần 55,3 triệu cp).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ