VPBank ủng hộ 5 tỷ đồng cho Bệnh viện Hòa Vang, Đà Nẵng ứng phó với đại dịch Covid-19

Chứng kiến Chính quyền và người dân Đà Nẵng đang kiên cường, quyết liệt khoanh vùng, xử lý và hạn chế sự lây lan của bệnh dịch, vừa chữa trị cho người bệnh, vừa đảm bảo tối đa sự an toàn cho người dân, VPBank đã ủng hộ 05 tỷ đồng cho Bệnh viện dã chiến Hòa Vang, Đà Nẵng.
NGỌC TRÂM
05, Tháng 08, 2020 | 17:14

Chứng kiến Chính quyền và người dân Đà Nẵng đang kiên cường, quyết liệt khoanh vùng, xử lý và hạn chế sự lây lan của bệnh dịch, vừa chữa trị cho người bệnh, vừa đảm bảo tối đa sự an toàn cho người dân, VPBank đã ủng hộ 05 tỷ đồng cho Bệnh viện dã chiến Hòa Vang, Đà Nẵng.

Số tiền ủng hộ nhằm để mua sắm các trang, thiết bị y tế quan trọng và cần thiết cho công tác ứng cứu bệnh nhân và hỗ trợ đội ngũ y bác sỹ của Bệnh viện nói riêng và của Thành phố Đà Nẵng nói chung.

1

VBank ủng hộ các trang, thiết bị y tế quan trọng và cần thiết cho công tác ứng cứu bệnh nhân và hỗ trợ đội ngũ y bác sỹ

Trước đó, trong tháng 05/2020, VPBank và Công ty con FeCredit đã chuyển 15 tỷ đồng tới Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đơn vị chức năng có liên quan như Bộ Y Tế, Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, nhằm góp phần ứng phó, giảm thiểu thiệt hại từ dịch bệnh Covid đối với cộng đồng. Như vậy, tính riêng số tiền mặt mà VPBank đóng góp cho xã hội để chống dịch đã lên tới 20 tỷ đồng.

VPBank hy vọng và tin tưởng rằng, với sự quyết tâm của Chính phủ, sự đồng lòng chia sẻ của cộng đồng Doanh nghiệp và người dân cả nước, Đà Nẵng nói riêng và cả nước nói chung nhất định sẽ chiến thắng đại dịch, để đất nước sớm hồi sinh, phục hồi kinh tế, ổn định xã hội và tiếp tục trở thành điểm sáng của toàn cầu trong công tác phòng, chống dịch Covid 19.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ