VNA khai thác đường bay khứ hồi Quý Châu - Huế

Nhàđầutư
Việc mở thêm tuyến bay khứ hồi Quý Châu (Trung Quốc) - Huế với tần suất mỗi tuần 3 chuyến nằm trong khung thỏa thuận về chương trình hợp tác giữa UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế và Vietnam Airlines (VNA) mà 2 bên đã ký trước đó nhằm thúc đẩy phát triển du lịch tại địa phương này.
VIỆT HƯƠNG
15, Tháng 11, 2017 | 07:30

Nhàđầutư
Việc mở thêm tuyến bay khứ hồi Quý Châu (Trung Quốc) - Huế với tần suất mỗi tuần 3 chuyến nằm trong khung thỏa thuận về chương trình hợp tác giữa UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế và Vietnam Airlines (VNA) mà 2 bên đã ký trước đó nhằm thúc đẩy phát triển du lịch tại địa phương này.

Chuyến bay thẳng từ Quý Châu (Trung Quốc) đến Huế được khai thác khứ hồi bắt đầu từ ngày 13/11 đến hết năm 2017, với tần suất mỗi tuần ba chuyến, cố định vào các ngày thứ Hai, thứ Năm và thứ Bảy hằng tuần. Mỗi chuyến bay tiếp đón khoảng 200 hành khách.

fe29318e43af71319818d0acbbd8e947

 Ngay từ chuyến bay đầu tiên đã tấp nập khách đến làm thủ tục xuất nhập cảnh tại Phú Bài (Huế)

Phía Vietnam Airlines sẽ phối hợp kế hoạch hỗ trợ phát triển, xúc tiến đầu tư, du lịch và đồng hành quảng bá thương hiệu trong giai đoạn 2017-2021 thông qua các hoạt động như tăng cường truyền thông trên kênh phương tiện 2 bên.

Hai bên cũng sẽ hợp tác tổ chức các đoàn lữ hành đến từ châu Âu, Đông Bắc Á và châu Úc để tham quan, khảo sát, tìm hiểu tiềm năng du lịch tỉnh cũng như giới thiệu điểm đến, môi trường đầu tư, sản phẩm du lịch của tỉnh Thừa Thiên - Huế tới những thị trường này. 

Việc mở chuyến bay thẳng Quý Châu (Trung Quốc) đến Phú Bài (Huế) là dịp để tỉnh Thừa Thiên - Huế quảng bá tiềm năng, lợi thế của tỉnh đến nước bạn, đáp ứng sự phát triển kinh tế và hợp tác du lịch giữa hai nước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ