Triệu hồi Honda JAZZ, HR-V vì lỗi bơm nhiên liệu

Chiều 16/6, Công ty Honda Việt Nam (HVN) thông báo triệu hồi các kiểu loại xe Honda CITY do HVN sản xuất, lắp ráp và Honda JAZZ, Honda HR-V, Honda CIVIC, Honda CR-V, Honda ACCORD do HVN nhập khẩu để thay thế bơm nhiên liệu.
PHƯƠNG DUY
16, Tháng 06, 2020 | 18:56

Chiều 16/6, Công ty Honda Việt Nam (HVN) thông báo triệu hồi các kiểu loại xe Honda CITY do HVN sản xuất, lắp ráp và Honda JAZZ, Honda HR-V, Honda CIVIC, Honda CR-V, Honda ACCORD do HVN nhập khẩu để thay thế bơm nhiên liệu.

Theo Honda Việt Nam, bơm nhiên liệu lắp trên các xe này có thể chứa các cánh bơm bị lỗi, trong một số trường hợp, có thể khiến cho bơm nhiên liệu bị kẹt, không cung cấp được nhiên liệu.

Việc này có thể dẫn đến tình trạng động cơ không khởi động được hoặc chết máy trong khi lái xe.

Honda-Accord-2020-Ho

Honda Việt Nam triển khai chiến dịch triệu hồi thay thế bơm nhiên liệu cho xe ôtô. Ảnh: Honda

Mặc dù chưa ghi nhận trường hợp mất an toàn do lỗi bơm nhiên liệu nào xảy ra trên thị trường Việt Nam, nhưng Honda khuyến cáo khách hàng nhanh chóng mang xe tới nhà phân phối ôtô Honda để được thay thế bơm nhiên liệu mới.

Các chủ xe bị ảnh hưởng sẽ được thông báo thông tin chi tiết liên quan đến chiến dịch triệu hồi bởi nhà phân phối ôtô Honda qua thư tay, e-mail, hoặc điện thoại trực tiếp dựa trên thông tin chủ sở hữu của xe đã đăng ký trên hệ thống quản lý khách hàng của Honda.

Khách hàng nhận được thông báo nên mang xe đến các nhà phân phối ôtô Honda để được kiểm tra và thay thế bơm nhiên liệu.

Việc thay thế sẽ được thực hiện khi các phụ tùng đã sẵn sàng. Phụ tùng thay thế và chi phí nhân công liên quan đến việc triệu hồi này sẽ do Honda Việt Nam chi trả.

(Theo Lao động)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ