Tổng lượng đăng ký mua cổ phần Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng gấp 4 lần số cổ phần đấu giá

Nhàđầutư
Sàn Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa công bố kết quả đăng ký mua cổ phần của Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng - Công ty CP.
BẢO LINH
15, Tháng 06, 2018 | 07:18

Nhàđầutư
Sàn Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa công bố kết quả đăng ký mua cổ phần của Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng - Công ty CP.

nhadautu - dau gia co phan tong cong ty xay dung bach dang dat khach

 

Theo đó, tổng khối lượng cổ phần đăng ký mua hơn 83,5 triệu cổ phần. Trong đó, 3 nhà đầu tư tổ chức đăng ký mua hơn 13,7 triệu cổ phần; 34 nhà đầu tư cá nhân đăng ký mya gần 70 triệu cổ phần.

Như vậy, có thể thấy con số cổ phần đăng ký mua gấp 4 lần so với 20,5 triệu cổ phần Bộ Xây dựng đăng ký bán đấu giá.

Được biết, thời hạn nộp phiếu đấu giá là  chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 14/06/2018. Thời gian tổ chức đấu giá vào 08 giờ 30 phút ngày 18/06/2018.

Theo Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2017 của TCT Xây dựng Bạch Đằng, doanh thu thuần và lợi nhuận gộp lần lượt đạt 2.669 tỷ đồng và 99,7 tỷ đồng, tăng tương ứng 23% và 8% so với năm 2016. Kết quả này tương ứng với biên lợi nhuận gộp đạt 3,7%, năm 2016 con số này là 4,2%.

Kết quả lợi nhuận sau thuế năm 2017 của TCT này đạt 7,7 tỷ đồng, giảm 66% so với năm 2016. 

Trong năm 2014, đợt phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) của Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng ghi nhận chỉ có 192 nhà đầu tư đã tham gia đấu giá và 896.200 cổ phần bán được, chiếm 12,56% số lượng cổ phần Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng đưa ra đấu giá.

Tổng giá trị huy động được là 9,14 tỷ đồng và thu về 179,24 triệu đồng thặng dư vốn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ