SeABank nỗ lực lên HOSE trong năm 2020

Nhàđầutư
Theo thông tin từ phía SeABank, theo đúng lộ trình đã được ĐHĐCĐ thông qua, ngân hàng nỗ lực để lên HOSE trong năm 2020.
ĐÌNH VŨ
03, Tháng 11, 2020 | 10:52

Nhàđầutư
Theo thông tin từ phía SeABank, theo đúng lộ trình đã được ĐHĐCĐ thông qua, ngân hàng nỗ lực để lên HOSE trong năm 2020.

seabank

SeABank nỗ lực lên HOSE trong năm 2020

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) vừa đưa ra thông báo về việc chốt danh sách cổ đông để thực hiện đăng ký lưu ký cổ phiếu của SeABank tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) trong thời gian tới.

SeABank chốt danh sách cổ đông vào ngày 9/11/2020. Thời gian tạm ngừng chuyển nhượng cổ phiếu từ 17h00 thứ Hai ngày 9/11/2020.

Theo kế hoạch đã thông qua tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2020 SeABank sẽ đưa cổ phiếu lên niêm yết trên HOSE, dự kiến muộn nhất trong quý 4/2020.

Đã đầu tháng 11/2020, trước băn khoăn của nhà đầu tư về việc SeABank có kịp thực hiện kế hoạch đã đề ra, trả lời Nhadautu.vn, một lãnh đạo của SeABank cho biết, ngân hàng vẫn tuân theo lộ trình đã được thông qua tại ĐHĐCĐ là sẽ nỗ lực lên HOSE trong năm 2020.

Kế hoạch lên sàn chứng khoán tập trung của SeABank đã 2 lần lỡ hẹn. Năm 2020 là hạn chót với nhiều ngân hàng buộc phải lên sàn hoặc là UPCOM, hoặc là HOSE.

Giá cổ phiếu SeABank giao dịch không chính thức trên sàn OTC có nhiều biến động về cuối năm. Hiện mức giá của SeABank đang ở mức 13.500 đồng/cp, tăng khoảng 30% so với mức giá giao dịch cách đây hơn 1 tháng.

Theo BCTC quý 3, tính đến 30/9, lợi nhuận trước thuế SeABank đạt 1.131 tỷ đồng, tăng gần 66% so với cùng kỳ 2019 và hoàn thành 75% kế hoạch năm 2020; tổng tài sản đạt mức 167.426 tỷ đồng, tăng 6,37%; tiền gửi khách hàng đạt hơn 102.500 tỷ đồng, tăng 7,12%; cho vay khách hàng đạt 97.871 tỷ đồng.

SeABank hiện có vốn điều lệ 12.088 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu hành là hơn 1,2 tỷ cổ phiếu, tổng số cổ phiếu đăng ký là hơn 1,2 tỷ cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24605.00 24925.00
EUR 26271.00 26377.00 27542.00
GBP 30600.00 30785.00 31733.00
HKD 3104.00 3116.00 3217.00
CHF 26884.00 26992.00 27832.00
JPY 159.53 160.17 167.59
AUD 15865.00 15929.00 16416.00
SGD 18063.00 18136.00 18675.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD 0000000 14617.00 15106.00
KRW 0000000 17.67 19.28
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ