Nga tuyên bố tiếp tục đóng cửa đường ống Dòng chảy phương Bắc 1

Trong bối cảnh khủng hoảng năng lượng ở châu Âu tiếp tục leo thang, hãng năng lượng khổng lồ Gazprom của Nga tuyên bố đường ống Dòng chảy phương Bắc 1 - tuyến đường ống dẫn khí chủ chốt giữa Nga và Đức, sẽ đóng cửa vô thời hạn.
TRUNG HIẾU
03, Tháng 09, 2022 | 10:33

Trong bối cảnh khủng hoảng năng lượng ở châu Âu tiếp tục leo thang, hãng năng lượng khổng lồ Gazprom của Nga tuyên bố đường ống Dòng chảy phương Bắc 1 - tuyến đường ống dẫn khí chủ chốt giữa Nga và Đức, sẽ đóng cửa vô thời hạn.

Thông qua mạng xã hội, hãng năng lượng quốc doanh Gazprom thông báo rằng họ phát hiện một số "trục trặc" của một tua-bin quan trọng trong hệ thống đường ống dẫn khí đốt từ miền Tây nước Nga sang Đức.

Gazprom cho biết đường ống sẽ không hoạt động an toàn chừng nào chưa khắc phục được sự cố dò dầu của tua-bin quan trọng nói trên. Hãng này không nêu khung thời gian cho việc mở trở lại tuyến đường ống này.

1

Đường ống thuộc tuyến khí đốt Dòng chảy phương Bắc 1, đầu phía Nga. Ảnh: AP.

Thông báo được Gazprom đưa ra chỉ vài tiếng đồng hồ trước khi đường ống này theo kế hoạch sẽ hoạt động trở lại để cấp khí đốt cho Đức.

Hôm 31/8, Gazprom ngừng hoàn toàn hoạt động vận chuyển khí đốt qua Dòng chảy phương Bắc 1 (Nord Stream 1) để thực hiện hoạt động bảo dưỡng kéo dài trong 3 ngày.

Việc khóa đường ống Dòng chảy phương Bắc 1 làm trầm trọng thêm các khó khăn của châu Âu trong việc bảo đảm nhiên liệu cho mùa đông đang tới gần, gia tăng cơn bão giá tại châu lục này, đồng thời tăng cường các cáo buộc Nga đang vũ khí hóa khí đốt để đáp trả các lệnh trừng phạt nhằm vào Nga.

(Theo VOV/Evening Standard)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ